14/12/2019 17:13
Giá heo hơi miền Nam sắp đuổi kịp miền Bắc?
Giá heo hơi tiếp tục tăng mạnh trên cả nước, trong đó khu vực phía Nam khả năng sẽ tăng lên mức 87.000-88.000 đồng/kg vào ngày mai (15/12).
Tại công ty chăn nuôi lớn ở hai miền Bắc - Nam, giá tiếp tục tăng 1.000-2.000 đồng/kg trong hôm nay. Dự báo giá heo hơi ngày mai (15/12), tại khu vực miền Nam sẽ tăng mạnh tại một số tỉnh như Đồng Nai, Bến Tre, Vũng Tàu,... lên mức 87.000-88.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại miền Bắc đang cao nhất cả nước. Tại Hưng Yên, giá heo hơi đã lên mức 91.000-92.000 đồng/kg. Bên cạnh đó, miền Nam cũng chạm mốc 85.000 đồng/kg tại Đồng Nai, Bến Tre và Vũng Tàu. Tại miền Trung - Tây Nguyên tăng tới 5.000 đồng/kg lên mức 72.000-82.000 đồng/kg, ngoài ra các tỉnh khác cũng đã chạm mốc 85.000 đồng/kg.
Dự kiến ngày 19/12 tới, Hiệp hội Chăn nuôi Đồng Nai sẽ tổ chức tọa đàm mời các nhà chăn nuôi có kinh nghiệm tái đàn, chia sẻ thông tin kinh nghiệm để người nuôi có thể tái đàn trong tương lai gần. Bên cạnh đó, kêu gọi người dân ăn thịt gà thay thịt heo trong lúc chờ tái đàn để giảm tải nhu cầu thịt heo. Nhưng từ đây cho đến thời điểm trên, giá vẫn tiếp tục chuyển động không ngừng.
![]() |
Khả năng vào ngày mai (15/12) tại khu vực phía Nam sẽ tăng mạnh từ 2.000-3.000 đồng lên mức 87.000-88.000 đồng/kg |
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tại khu vực này tiếp tục đà tăng nhẹ 1.000 đồng/kg vào ngày mai (15/12). Tại Hưng Yên vẫn ổn định ở mức 91.000-92.000 đồng/kg. Tăng nhẹ gồm các tỉnh như Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Hà Nam, Thái Bình lên mức 87.000-89.000 đồng/kg. Dao động quanh mức 85.000-87.000 đồng/kg ở các địa phương còn lại.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo ổn định nhất cả nước. Các tỉnh giữ mức cao nhất khu vực gồm Bình Định, Bình Thuận, Lâm Đồng dao động từ 83.000-85.000 đồng/kg. Ở mức thấp hơn từ 78.000-82.000 đồng/kg tại Quảng Bình, Nghệ An, Quảng Trị. Các tỉnh địa phương còn lại dao động ở mức 77.000-81.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo giá heo hơi tại khu vực sẽ tăng mạnh trên diện rộng vào ngày mai (15/12), chủ yếu tại các tỉnh như Bến Tre, Vũng Tàu, Đồng Nai, Vĩnh Long, Bình Phước từ 2.000-3.000 đồng lên mức 87.000-88.000 đồng/kg. Các địa phương như Bình Dương, Sóc Trăng, Kiên Giang, Trà Vinh sẽ dao động ở mức 83.000-85.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại dao động ở mức 77.000-83.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 15/12 được dự báo cụ thể trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 15/12/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 85.000-87.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 84.000-86.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 87.000-89.000 | 1.000 |
Bắc Ninh | 84.000-86.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 87.000-89.000 | 1.000 |
Hưng Yên | 91.000-92.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 85.000-87.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 85.000-87.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 84.000-86.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 84.000-86.000 | 1.000 |
Lào Cai | 87.000-89.000 | 1.000 |
Tuyên Quang | 84.000-86.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 85.000-87.000 | 1.000 |
Bắc Kạn | Đang cập nhật | Đang cập nhật |
Phú Thọ | 84.000-86.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 84.000-86.000 | 1.000 |
Bắc Giang | 79.000-79.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 87.000-89.000 | 1.000 |
Lạng Sơn | 84.000-86.000 | 1.000 |
Hòa Bình | 84.000-86.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 84.000-86.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 85.000-87.000 | 1.000 |
Thanh Hóa | 78.000-82.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 78.000-82.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 79.000-81.000 | 1.000 |
Quảng Bình | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 76.000-79.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 77.000-79.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 77.000-79.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 76.000-79.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 83.000-85.000 | 1.000 |
Phú Yên | 77.000-79.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 83000-85.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 77.000-80.000 | 1.000 |
Đắk Nông | 78.000-80.000 | 1.000 |
Lâm Đồng | 83.000-85.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 77.000-80.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 83.000-85.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 83.000-85.000 | 1.000 |
Bình Phước | 87.000-88.000 | 3.000 |
BR-VT | 87.000-88.000 | 1.000 |
Long An | 77.000-81.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 77.000-81.000 | 1.000 |
Bến Tre | 87.000-88.000 | 1.000 |
Trà Vinh | 83.000-85.000 | 1.000 |
Cần Thơ | 77.000-79.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 83.000-85.000 | 1.000 |
Cà Mau | 77.000-81.000 | 1.000 |
Vĩnh Long | 87.000-88.000 | 2.000 |
An Giang | 77.000-79.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 83.000-85.000 | 1.000 |
Đồng Tháp | 79.000-81.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 80.000-83.000 | 1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp