Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi miền Nam khả năng tăng nhẹ ngày đầu tuần

Giá cả hàng hóa

02/02/2020 15:09

Dự báo giá heo hơi ngày mai 3/2 ổn định trên cả 3 miền. Một số tỉnh tại khu vực phía Nam có khả năng tiếp tục tăng nhẹ.

Giá heo hơi hôm nay ghi nhận tại vùng nuôi phía Bắc và Trung giảm 1.000-2.000 đồng/kg, trong khi đó khu vực phía Nam có nơi tăng đến 3.000 đồng/kg.

Nhờ chỉ đạo của Ban điều hành giá, kéo giá heo hơi giảm để ổn định thị trường mà các doanh nghiệp lớn cũng bắt đầu giảm giá heo hơi.

Theo đó, đại diện CP Việt Nam xác nhận doanh nghiệp đã giảm giá heo hơi ngay ngày mùng 8 Tết (1/2) xuống 1.500 đồng/kg, nhằm hưởng ứng lời kêu gọi của Phó Thủ tướng, Trưởng ban chỉ đạo điều hành giá: “Phải giảm mạnh giá thịt heo trong hai tháng tới” để bình ổn giá thị trường. 

Nhìn chung thị trường heo hơi tại miền Bắc đã mất đà tăng sau Tết, các công ty chăn nuôi lớn khẳng định lượng heo phục vụ thị trường vẫn dồi dào. Do đó, dự báo trong thời gian tới xu hướng giảm giá sẽ là chủ đạo. 

Dự báo giá heo hơi ngày mai 3/2 ổn định trên cả 3 miền. Một số tỉnh tại khu vực phía Nam có khả năng tiếp tục tăng nhẹ.

Giá heo hơi ổn định trên diện rộng, miền Nam tăng nhẹ ngày đầu tuần?
Giá heo hơi ổn định trên diện rộng, miền Nam tăng nhẹ ngày đầu tuần?

Giá heo hơi miền BắcDự báo ổn định trên diện rộng. Cao nhất khu vực tại Hà Nam và Hưng Yên với 86.000 đồng/kg. Tại Bắc Giang, Thái Bình, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc cũng ổn định ở mức 84.000 đồng/kg. Riêng Nam Định ổn định với mức 82.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 80.000-83.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giá ổn định trên diện rộng. Tại Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Thuận đạt đỉnh giá 85.000 đồng/kg. Đạt mức 82.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 80.000-82.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền NamDự báo tăng nhẹ ở một số tỉnh. Long An giá heo ở mức cao nhất khu vực với 84.000 đồng/kg.  Sóc Trăng, Bạc Liêu, An Giang giá heo hơi ổn định ở mức 80.000 đồng/kg. Đồng Tháp, Kiên Giang khả năng tăng nhẹ 1.000 đồng lên mức 82.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu ổn định ở mức 80.000-82.000 đồng/kg. 

Bảng giá heo hơi cả nước  ngày 3/2/2020 được dự báo cụ thể trong bảng dưới đây:

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 3/2/2020

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg

Hà Nội

80.000-83.000

Giữ nguyên

Hải Dương

82.000-83.000

Giữ nguyên

Thái Bình

83.000-84.000

Giữ nguyên

 Bắc Ninh

81.000-83.000

Giữ nguyên

Hà Nam

85.000-86.000

Giữ nguyên

Hưng Yên

85.000-86.000

Giữ nguyên

Nam Định

80.000-82.000

Giữ nguyên

Ninh Bình

80.000-84.000

Giữ nguyên

Hải Phòng

80.000-83.000

Giữ nguyên

Quảng Ninh

80.000-83.000

Giữ nguyên

Lào Cai

80.000-82.000

Giữ nguyên

Tuyên Quang

80.000-82.000

Giữ nguyên

Cao Bằng

80.000-82.000

Giữ nguyên

Bắc Kạn

80000-83.000

1.000

Phú Thọ

80.000-82.000

Giữ nguyên

Thái Nguyên

82.000-84.000

Giữ nguyên

Bắc Giang

83.000-84.000

Giữ nguyên

Vĩnh Phúc

82.000-84.000

Giữ nguyên

Lạng Sơn

80.000-83.000

Giữ nguyên

Hòa Bình

80.000-83.000

Giữ nguyên

Sơn La

80.000-83.000

GIữ nguyên

Lai Châu

80.000-83.000

Giữ nguyên

Thanh Hóa

80.000-82.000

Giữ nguyên

Nghệ An

80.000-82.000

Giữ nguyên

Hà Tĩnh

80.000-82.000

Giữ nguyên

Quảng Bình

80.000-82.000

Giữ nguyên

Quảng Trị

80.000-82.000

Giữ nguyên

TT-Huế

80.000-81.000

Giữ nguyên

Quảng Nam

84.000-85.000

Giữ nguyên

Quảng Ngãi

84.000-85.000

Giữ nguyên

Bình Định

80.000-82.000

Giữ nguyên

Phú Yên

80.000-82.000

Giữ nguyên

Khánh Hòa

80.000-82.000

Giữ nguyên

Bình Thuận

84.000-85.000

Giữ nguyên

Đắk Lắk

75.000-76.000

Giữ nguyên

Đắk Nông

78.000-80.000

Giữ nguyên

Lâm Đồng

82.000-84.000

Giữ nguyên

Gia Lai

80.000-83.000

Giữ nguyên

Đồng Nai

78.000-79.000

Giữ nguyên

TP.HCM

80.000-83.000

Giữ nguyên

Bình Dương

80.000-83.000

Giữ nguyên

Bình Phước

80.000-83.000

Giữ nguyên

BR-VT

80.000-82.000

Giữ nguyên

Long An

83.000-84.000

Giữ nguyên

Tiền Giang

80.000-82.000

Giữ nguyên

Bến Tre

80.000-82.000

Giữ nguyên

Trà Vinh

80.000-83.000

Giữ nguyên

Cần Thơ

80.000-82.000

Giữ nguyên

Hậu Giang

80.000-82.000

Giữ nguyên

Cà Mau

80.000-82.000

Giữ nguyên

Vĩnh Long

80.000-82.000

Giữ nguyên

An Giang

79.000-80.000

Giữ nguyên

Kiêng Giang

80.000-82.000

1.000

Sóc Trăng

79.000-80.000

Giữ nguyên

Đồng Tháp

80.000-82.000

1.000

Tây Ninh

80.000-83.000

Giữ nguyên

PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement