02/02/2020 15:09
Giá heo hơi miền Nam khả năng tăng nhẹ ngày đầu tuần
Dự báo giá heo hơi ngày mai 3/2 ổn định trên cả 3 miền. Một số tỉnh tại khu vực phía Nam có khả năng tiếp tục tăng nhẹ.
Giá heo hơi hôm nay ghi nhận tại vùng nuôi phía Bắc và Trung giảm 1.000-2.000 đồng/kg, trong khi đó khu vực phía Nam có nơi tăng đến 3.000 đồng/kg.
Nhờ chỉ đạo của Ban điều hành giá, kéo giá heo hơi giảm để ổn định thị trường mà các doanh nghiệp lớn cũng bắt đầu giảm giá heo hơi.
Theo đó, đại diện CP Việt Nam xác nhận doanh nghiệp đã giảm giá heo hơi ngay ngày mùng 8 Tết (1/2) xuống 1.500 đồng/kg, nhằm hưởng ứng lời kêu gọi của Phó Thủ tướng, Trưởng ban chỉ đạo điều hành giá: “Phải giảm mạnh giá thịt heo trong hai tháng tới” để bình ổn giá thị trường.
Nhìn chung thị trường heo hơi tại miền Bắc đã mất đà tăng sau Tết, các công ty chăn nuôi lớn khẳng định lượng heo phục vụ thị trường vẫn dồi dào. Do đó, dự báo trong thời gian tới xu hướng giảm giá sẽ là chủ đạo.
Dự báo giá heo hơi ngày mai 3/2 ổn định trên cả 3 miền. Một số tỉnh tại khu vực phía Nam có khả năng tiếp tục tăng nhẹ.
Giá heo hơi ổn định trên diện rộng, miền Nam tăng nhẹ ngày đầu tuần? |
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo ổn định trên diện rộng. Cao nhất khu vực tại Hà Nam và Hưng Yên với 86.000 đồng/kg. Tại Bắc Giang, Thái Bình, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc cũng ổn định ở mức 84.000 đồng/kg. Riêng Nam Định ổn định với mức 82.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 80.000-83.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giá ổn định trên diện rộng. Tại Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Thuận đạt đỉnh giá 85.000 đồng/kg. Đạt mức 82.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 80.000-82.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo tăng nhẹ ở một số tỉnh. Long An giá heo ở mức cao nhất khu vực với 84.000 đồng/kg. Sóc Trăng, Bạc Liêu, An Giang giá heo hơi ổn định ở mức 80.000 đồng/kg. Đồng Tháp, Kiên Giang khả năng tăng nhẹ 1.000 đồng lên mức 82.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu ổn định ở mức 80.000-82.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 3/2/2020 được dự báo cụ thể trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 3/2/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 80.000-84.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 80000-83.000 | 1.000 |
Phú Thọ | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 82.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 82.000-84.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 80.000-83.000 | GIữ nguyên |
Lai Châu | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 82.000-84.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Long An | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 80.000-82.000 | 1.000 |
Sóc Trăng | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 80.000-82.000 | 1.000 |
Tây Ninh | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp