Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi miền Bắc xuống dưới 70.000 đồng/kg

Giá cả hàng hóa

11/05/2021 00:01

Giá heo hơi tại Phú Thọ, Tuyên Quang… và nhiều tỉnh miền Bắc khác tiếp tục giảm thêm, mức giá dưới 70.000 đồng/kg xuất hiện ngày càng nhiều.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi tại các tỉnh Trung du miền núi như Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang, Yên Bái… trong ngày 10/5 tại nhiều hộ nuôi bán ra chỉ được mức 67.000 – 68.000 đồng/kg. Tuy nhiên, hầu hết là heo lai, tỷ lệ mỡ nhiều. Heo siêu nạc vẫn được mức 70.000 – 71.000 đồng/kg. Hiện giá heo không đồng nhất tại các địa phương ảnh hưởng bởi dịch bệnh.

Tại các tỉnh Đồng bằng Bắc bộ, giá heo hơi hôm nay cũng giao dịch quanh mức 70.000 đồng/kg với heo siêu nạc, các loại heo lai chỉ khoảng 67.000 – 68.000 đồng/kg. Hà Nội, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Ninh Bình… giá heo hơi cao nhất vẫn ghi nhận được ở mức 71.000 đồng/kg, nhưng mức giá 68.000 – 69.000 đồng/kg phổ biến hơn.

Giá heo hơi miền Bắc ngày 11/5 được dự báo vẫn trong xu hướng giảm, thậm chí đà giảm còn duy trì trong nhiều ngày nữa do diễn biến giá heo hơi miền Bắc hiện phụ thuộc rất lớn vào tình hình dịch bệnh trên heo và dịch Covid-19.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Khu vực Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình… vẫn có sự chênh lệch rất lớn giữa các chủng loại heo. Heo lai giá quanh mức 65.000 – 67.000 đồng/kg. Heo siêu nạc mức giá cao nhất vẫn được mức 73.000 đồng/kg, nhiều khu vực tại Nghệ An vẫn có mức giá 74.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động 69.000 – 72.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh Nam Trung bộ giảm nhẹ tại Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa xuống còn 73.000 đồng/kg. Phú Yên, Bình Định, Ninh Thuận, Bình Thuận thấp hơn, trong khoảng 70.000 - 73.000 đồng/kg.

Tại Tây Nguyên, giá heo hơi tại Lâm Đồng cao nhất trong khoảng 72.000 - 75.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Đắk Nông 71.000 – 73.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum 68.000-71.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên được dự đoán còn giảm ở một số tỉnh như Quảng Ngãi, Quảng Nam, Kon Tum.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại các tỉnh Đông Nam bộ (Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM) giữ nguyên trong khoảng 71.000 – 73.000 đồng/kg.

Tổng lượng heo về hai chợ đầu mối của TP.HCM đêm ngày 9 rạng sáng ngày 10/5 là 5.840 con (heo mảnh). Loại heo có trọng lượng nhỏ (20-65 kg/con) đã giảm đáng kể, chỉ còn khoảng 800 con. Giá thịt heo sỉ loại 1 vẫn quanh mức 95.000 – 96.000 đồng/kg, theo các đầu mối tình hình mua bán thịt heo tại cả hai chợ Hóc Môn và Bình Điền đều tốt.

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Tây Nam bộ (Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Cần Thơ… ) dao động trong khoảng 72.000 – 74.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 11/5
STT Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng /giảm -
1 Hà Nội 68.000-72.000
2 Hưng Yên 69.000-71.000
3 Thái Bình 69.000-71.000
4 Hải Dương 69.000-72.000
5 Hà Nam 68.000-72.000
6 Hòa Bình 65.000-71.000
7 Hải Phòng 69.000-72.000
8 Nam Định 69.000-72.000
9 Ninh Bình 68.000-72.000
10 Phú Thọ 65.000-71.000
11 Thái Nguyên 65.000-71.000
12 Vĩnh Phúc 69.000-71.000
13 Bắc Giang 69.000-71.000
14 Tuyên Quang 60.000-70.000
15 Lạng Sơn 72.000-74.000
16 Cao Bằng 65.000-74.000
17 Yên Bái 62.000-74.000
18 Lai Châu 70.000-74.000
19 Sơn La 70.000-73.000 -1.000
20 Thanh Hóa 68.000-73.000
21 Nghệ An 68.000-73.000
22 Hà Tĩnh 60.000-73.000
23 Quảng Bình 68.000-73.000
24 Quảng Trị 65.000-73.000
25 Thừa Thiên Huế 65.000-73.000
26 Quảng Nam 72.000-74.000
27 Quảng Ngãi 72.000-74.000
28 Phú Yên 72.000-74.000
29 Khánh Hòa 73.000-74.000
30 Bình Thuận 73.000-74.000
31 Bình Định 70.000-74.000
32 Kon Tum 70.000-73.000
33 Gia Lai 68.000-73.000
34 Đắk Lắk 70.000-75.000
35 Đắk Nông 70.000-72.000
36 Lâm Đồng 72.000-74.000
37 Đồng Nai 72.000-73.000
38 TP.HCM 72.000-74.000
39 Bình Dương 70.000-73.000
40 Bình Phước 71.000-743000
40 Long An 74.000-75.000
41 Tiền Giang 74.000-74.000
42 Bến Tre 74.000-74.000
43 Trà Vinh 75.000-74.000
44 Bạc Liêu 72.000-74.000
45 Sóc Trăng 72.000-74.000
46 An Giang 73.000-75.000
47 Cần Thơ 72.000-74.000
48 Đồng Tháp 72.000-74.000
49 Cà Mau 72.000-74.000
Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement