11/05/2021 00:01
Giá heo hơi miền Bắc xuống dưới 70.000 đồng/kg
Giá heo hơi tại Phú Thọ, Tuyên Quang… và nhiều tỉnh miền Bắc khác tiếp tục giảm thêm, mức giá dưới 70.000 đồng/kg xuất hiện ngày càng nhiều.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi tại các tỉnh Trung du miền núi như Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang, Yên Bái… trong ngày 10/5 tại nhiều hộ nuôi bán ra chỉ được mức 67.000 – 68.000 đồng/kg. Tuy nhiên, hầu hết là heo lai, tỷ lệ mỡ nhiều. Heo siêu nạc vẫn được mức 70.000 – 71.000 đồng/kg. Hiện giá heo không đồng nhất tại các địa phương ảnh hưởng bởi dịch bệnh.
Tại các tỉnh Đồng bằng Bắc bộ, giá heo hơi hôm nay cũng giao dịch quanh mức 70.000 đồng/kg với heo siêu nạc, các loại heo lai chỉ khoảng 67.000 – 68.000 đồng/kg. Hà Nội, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Ninh Bình… giá heo hơi cao nhất vẫn ghi nhận được ở mức 71.000 đồng/kg, nhưng mức giá 68.000 – 69.000 đồng/kg phổ biến hơn.
Giá heo hơi miền Bắc ngày 11/5 được dự báo vẫn trong xu hướng giảm, thậm chí đà giảm còn duy trì trong nhiều ngày nữa do diễn biến giá heo hơi miền Bắc hiện phụ thuộc rất lớn vào tình hình dịch bệnh trên heo và dịch Covid-19.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Khu vực Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình… vẫn có sự chênh lệch rất lớn giữa các chủng loại heo. Heo lai giá quanh mức 65.000 – 67.000 đồng/kg. Heo siêu nạc mức giá cao nhất vẫn được mức 73.000 đồng/kg, nhiều khu vực tại Nghệ An vẫn có mức giá 74.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động 69.000 – 72.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Nam Trung bộ giảm nhẹ tại Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa xuống còn 73.000 đồng/kg. Phú Yên, Bình Định, Ninh Thuận, Bình Thuận thấp hơn, trong khoảng 70.000 - 73.000 đồng/kg.
Tại Tây Nguyên, giá heo hơi tại Lâm Đồng cao nhất trong khoảng 72.000 - 75.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Đắk Nông 71.000 – 73.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum 68.000-71.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên được dự đoán còn giảm ở một số tỉnh như Quảng Ngãi, Quảng Nam, Kon Tum.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh Đông Nam bộ (Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM) giữ nguyên trong khoảng 71.000 – 73.000 đồng/kg.
Tổng lượng heo về hai chợ đầu mối của TP.HCM đêm ngày 9 rạng sáng ngày 10/5 là 5.840 con (heo mảnh). Loại heo có trọng lượng nhỏ (20-65 kg/con) đã giảm đáng kể, chỉ còn khoảng 800 con. Giá thịt heo sỉ loại 1 vẫn quanh mức 95.000 – 96.000 đồng/kg, theo các đầu mối tình hình mua bán thịt heo tại cả hai chợ Hóc Môn và Bình Điền đều tốt.
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Tây Nam bộ (Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Cần Thơ… ) dao động trong khoảng 72.000 – 74.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 11/5 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng /giảm - |
1 | Hà Nội | 68.000-72.000 | |
2 | Hưng Yên | 69.000-71.000 | |
3 | Thái Bình | 69.000-71.000 | |
4 | Hải Dương | 69.000-72.000 | |
5 | Hà Nam | 68.000-72.000 | |
6 | Hòa Bình | 65.000-71.000 | |
7 | Hải Phòng | 69.000-72.000 | |
8 | Nam Định | 69.000-72.000 | |
9 | Ninh Bình | 68.000-72.000 | |
10 | Phú Thọ | 65.000-71.000 | |
11 | Thái Nguyên | 65.000-71.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 69.000-71.000 | |
13 | Bắc Giang | 69.000-71.000 | |
14 | Tuyên Quang | 60.000-70.000 | |
15 | Lạng Sơn | 72.000-74.000 | |
16 | Cao Bằng | 65.000-74.000 | |
17 | Yên Bái | 62.000-74.000 | |
18 | Lai Châu | 70.000-74.000 | |
19 | Sơn La | 70.000-73.000 | -1.000 |
20 | Thanh Hóa | 68.000-73.000 | |
21 | Nghệ An | 68.000-73.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 60.000-73.000 | |
23 | Quảng Bình | 68.000-73.000 | |
24 | Quảng Trị | 65.000-73.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 65.000-73.000 | |
26 | Quảng Nam | 72.000-74.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 72.000-74.000 | |
28 | Phú Yên | 72.000-74.000 | |
29 | Khánh Hòa | 73.000-74.000 | |
30 | Bình Thuận | 73.000-74.000 | |
31 | Bình Định | 70.000-74.000 | |
32 | Kon Tum | 70.000-73.000 | |
33 | Gia Lai | 68.000-73.000 | |
34 | Đắk Lắk | 70.000-75.000 | |
35 | Đắk Nông | 70.000-72.000 | |
36 | Lâm Đồng | 72.000-74.000 | |
37 | Đồng Nai | 72.000-73.000 | |
38 | TP.HCM | 72.000-74.000 | |
39 | Bình Dương | 70.000-73.000 | |
40 | Bình Phước | 71.000-743000 | |
40 | Long An | 74.000-75.000 | |
41 | Tiền Giang | 74.000-74.000 | |
42 | Bến Tre | 74.000-74.000 | |
43 | Trà Vinh | 75.000-74.000 | |
44 | Bạc Liêu | 72.000-74.000 | |
45 | Sóc Trăng | 72.000-74.000 | |
46 | An Giang | 73.000-75.000 | |
47 | Cần Thơ | 72.000-74.000 | |
48 | Đồng Tháp | 72.000-74.000 | |
49 | Cà Mau | 72.000-74.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp