03/05/2021 22:43
Giá heo hơi miền Bắc về sát mốc 70.000 đồng/kg
Ảnh hưởng bởi dịch bệnh, sức tiêu thụ thịt thấp là những nguyên nhân khiến giá heo hơi tại nhiều địa phương miền Bắc tiếp tục giảm sâu.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Đồng bằng Bắc bộ như khu vực huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương hay một số khu vực của tỉnh Hưng Yên, Thái Bình… hiện còn 71.000-73.000 đồng/kg, sau một thời gian dài giữ ở mức giá khá cao, bình quân 74.000 – 75.000 đồng/kg.
Thậm chí, có những trại bán ra trong ngày 3/5 chỉ còn 70.000 đồng/kg. Tuy nhiên cũng không ít khu vực tại các tỉnh này vẫn có mức giá 74.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Trung du miền núi phía Bắc cũng có diễn biến tương tự, mức giá thấp xuất hiện trên diện rộng. Tại Phú Thọ, Hòa Bình, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Lào Cai… heo siêu nạc hiện cũng chỉ được 70.000 đồng/kg, thậm chí đã có những khu vực thương lái chỉ trả mức 68.000 – 69.000 đồng/kg.
Riêng Cao Bằng, Hà Giang… vẫn có những khu vực giá heo hơi được mức 73.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc những ngày tới được dự đoán sẽ còn giảm, ngoài yếu tố dịch bệnh thì nhu cầu tiêu thụ thịt heo có xu hướng giảm khi dịch COVID-19 đang bùng phát tại nhiều tỉnh thành miền Bắc.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại Nghệ An, Hà Tĩnh cũng chưa có tín hiệu tích cực. Những vùng còn dịch giá heo hầu hết đều dưới 70.000 đồng/kg, những nơi ít bị ảnh hưởng giá cao hơn, được mức 72.000 – 74.000 đồng/kg.
Đáng chú ý, tại Quảng Bình dù mặt bằng chung giá heo hơi chỉ quanh mức 72.000 – 73.000 đồng/kg, nhưng đã xuất hiện mức giá cao hơn tại một số địa phương. Chẳng hạn tại huyện Quảng Trạch đã có những trại bán ra được mức 75.000 đồng/kg, tuy nhiên đây chưa phải phổ biến.
Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giá heo hơi cũng có xu hướng nhích nhẹ, bên cạnh mặt bằng giá chung (70.000 – 72.000 đồng/kg) cũng đã có nhiều nơi giá heo hơi được mức trên 73.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Nam Trung bộ ổn định trong khoảng 73.000 – 75.000 đồng/kg. Trong đó các vùng giá cao như Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Phú Yên… Bình Định, Ninh Thuận, Bình Thuận giá heo dao động từ 70.000-73.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên vẫn có sự chênh lệch khá nhiều giữa các tỉnh. Lâm Đồng cao nhất với khoảng giá 74.000 - 76.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Đắk Nông ở mức 73.000-75.000 đồng/kg. Gia Lai và Kon Tum 72.000-73.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh thuộc Đông Nam bộ (Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu) giảm nhẹ sau khi một doanh nghiệp chăn nuôi lớn giảm giá heo thịt bán ra. Hiện mức giá phổ biến trong vùng phổ biến quanh mức 72.000 – 74.000 đồng/kg.
Tổng lượng heo về hai chợ đầu mối của TP.HCM đêm ngày 2 rạng sáng ngày 3/5 là 5.450 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ loại ngon vẫn được giao dịch với giá khá cao, từ 94.000-97.000 đồng/kg, heo mỡ loại lớn (80-115kg/con) giá thấp hơn khá nhiều, chỉ 75.000-85.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Tây Nam bộ giữ ở mức cao. Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp… giữ trong khoảng 74.000-75.000 đồng/kg, nhiều khu vực thuộc An Giang thậm chí giá heo hơi được mức 76.000 – 77.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 4/5 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng /giảm - |
1 | Hà Nội | 71.000-74.000 | |
2 | Hưng Yên | 73.000-74.000 | |
3 | Thái Bình | 72.000-74.000 | |
4 | Hải Dương | 70.000-74.000 | |
5 | Hà Nam | 71.000-74.000 | |
6 | Hòa Bình | 65.000-72.000 | -1.000 |
7 | Hải Phòng | 71.000-74.000 | |
8 | Nam Định | 72.000-75.000 | |
9 | Ninh Bình | 68.000-74.000 | |
10 | Phú Thọ | 65.000-73.000 | |
11 | Thái Nguyên | 65.000-74.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 74.000-74.000 | |
13 | Bắc Giang | 69.000-74.000 | |
14 | Tuyên Quang | 63.000-73.000 | -1.000 |
15 | Lạng Sơn | 74.000-75.000 | |
16 | Cao Bằng | 65.000-75.000 | |
17 | Yên Bái | 62.000-74.000 | |
18 | Lai Châu | 74.000-75.000 | |
19 | Sơn La | 71.000-75.000 | |
20 | Thanh Hóa | 70.000-74.000 | |
21 | Nghệ An | 68.000-74.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 60.000-74.000 | |
23 | Quảng Bình | 66.000-75.000 | 2.000 |
24 | Quảng Trị | 65.000-74.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 65.000-73.000 | |
26 | Quảng Nam | 72.000-74.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 72.000-74.000 | |
28 | Phú Yên | 72.000-74.000 | |
29 | Khánh Hòa | 73.000-75.000 | |
30 | Bình Thuận | 73.000-74.000 | |
31 | Bình Định | 70.000-74.000 | |
32 | Kon Tum | 70.000-74.000 | |
33 | Gia Lai | 68.000-74.000 | |
34 | Đắk Lắk | 72.000-75.000 | |
35 | Đắk Nông | 72.000-74.000 | |
36 | Lâm Đồng | 73.000-75.000 | |
37 | Đồng Nai | 72.000-74.000 | |
38 | TP.HCM | 72.000-74.000 | |
39 | Bình Dương | 74.000-74.000 | |
40 | Bình Phước | 72.000-75.000 | |
40 | Long An | 74.000-75.000 | |
41 | Tiền Giang | 74.000-75.000 | |
42 | Bến Tre | 74.000-75.000 | |
43 | Trà Vinh | 75.000-75.000 | |
44 | Bạc Liêu | 74.000-75.000 | |
45 | Sóc Trăng | 72.000-75.000 | 1.000 |
46 | An Giang | 74.000-77.000 | |
47 | Cần Thơ | 74.000-75.000 | |
48 | Đồng Tháp | 72.000-75.000 | 1.000 |
49 | Cà Mau | 72.000-75.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp