30/11/2021 00:14
Giá heo hơi miền Bắc vẫn tăng, miền Nam đứng giá
Giá heo hơi miền Bắc tiếp tục tăng lên trên mức 50.000 đồng/kg, miền Nam chỉ tăng nhẹ, nhiều tỉnh Tây Nam bộ vẫn chỉ quanh mức 45.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại hầu hết các tỉnh miền Bắc như Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình phổ biến trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg. Những vùng còn mức giá 45.000 – 47.000 đồng/kg không nhiều.
Tuy nhiên, ngay khi giá heo tăng mạnh lượng heo cung ứng ra thị trường có dấu hiệu tăng đột biến. Theo một số đầu mối kinh doanh heo phía Bắc, nguồn heo về chợ đầu mối Hà Nam hai ngày qua rất lớn, trong khi tiêu thụ heo trên thị trường chưa tăng nên nguy cơ cung vượt cầu hoàn toàn có thể xảy ra. Giá heo có thể quay đầu giảm.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc, giá heo hơi tại Bắc Giang, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang… cũng phổ biến trong khoảng 51.000 – 52.000 đồng/kg.
Các tỉnh vùng cao giá heo hơi cũng đang tăng nhanh. Hà Gang, Cao Bằng giá heo không tăng nhanh như các tỉnh đồng bằng mà duy trì trong khoảng 48.000 - 53.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lạng Sơn… 47.000 - 52.000 đồng/kg. Thậm chí Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 52.000 - 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi khu vực miền Trung – Tây nguyên cũng chỉ tăng mạnh tại các tỉnh Bắc Trung bộ. Cụ thể, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh có thêm nhiều khu vực giá heo vượt ngưỡng 50.000 đồng/kg. Tại Thanh Hóa, một số huyện đã ghi nhận mức giá 55.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế duy trì 45.000 – 50.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi cũng ghi nhận diễn biến tương tự nhưng mặt bằng giá cao hơn các tỉnh Bắc miền Trung. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng mức 46.000 - 51.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận quanh mức 45.000 - 50.000 đồng/kg…
Giá heo hơi Tây Nguyên gần như không biến động. Mức giá giao dịch trong vùng từ 47.000-52.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng và Đắk Lắk 48.000 - 52.000 đồng/kg. Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 46.000 – 50.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam chỉ tăng nhẹ, có nhiều khu vực giữ nguyên. Tại Đông Nam bộ, mức giá phổ biến từ 47.000 – 52.000 đồng/kg. TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu cao nhất, từ 48.000 - 52.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước 47.000 – 50.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ nhiều địa phương như Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu giả heo phổ biến trong khoảng 45.000 - 46.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ quanh mức 46.000 – 50.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo mảnh (heo sỉ) về Chợ đầu mối Hóc Môn (TP.HCM) sáng ngày 28/11 là 4.770 con (heo mảnh), tăng 570 con so với một ngày trước đó. Giá thịt heo sỉ loại 1 khoảng 62.000-65.000 ₫ồng/kg. Tình hình giao dịch tại chợ vẫn khá chậm.
Bảng giá heo hơi hôm nay 30/11 tại các tỉnh/thành
STT |
Tỉnh/thành |
Khoảng giá (đồng/kg) |
Tăng /giảm - |
1 |
Hà Nội |
47.000-52.000 |
1.000 |
2 |
Hưng Yên |
45.000-53.000 |
|
3 |
Thái Bình |
48.000-53.000 |
|
4 |
Hải Dương |
47.000-52.000 |
|
5 |
Hà Nam |
48.000-51.000 |
|
6 |
Hòa Bình |
48.000-51.000 |
|
7 |
Quảng Ninh |
48.000-53.000 |
|
8 |
Nam Định |
48.000-53.000 |
|
9 |
Ninh Bình |
48.000-53.000 |
|
10 |
Phú Thọ |
49.000-52.000 |
2.000 |
11 |
Thái Nguyên |
49.000-53.000 |
2.000 |
12 |
Vĩnh Phúc |
46.000-52.000 |
2.000 |
13 |
Bắc Giang |
47.000-53.000 |
|
14 |
Tuyên Quang |
47.000-51.000 |
|
15 |
Lạng Sơn |
47.000-54.000 |
|
16 |
Cao Bằng |
47.000-53.000 |
|
17 |
Yên Bái |
46.000-50.000 |
|
18 |
Lai Châu |
50.000-55.000 |
|
19 |
Sơn La |
48.000-53.000 |
|
20 |
Thanh Hóa |
48.000-54.000 |
2.000 |
21 |
Nghệ An |
46.000-53.000 |
2.000 |
22 |
Hà Tĩnh |
48.000-53.000 |
2.000 |
23 |
Quảng Bình |
48.000-51.000 |
1.000 |
24 |
Quảng Trị |
45.000-50.000 |
|
25 |
Thừa Thiên Huế |
45.000-50.000 |
|
26 |
Quảng Nam |
46.000-52.000 |
|
27 |
Quảng Ngãi |
45.000-50.000 |
|
28 |
Phú Yên |
45.000-49.000 |
|
29 |
Khánh Hòa |
46.000-50.000 |
|
30 |
Bình Thuận |
46.000-51.000 |
|
31 |
Bình Định |
46.000-49.000 |
2.000 |
32 |
Kon Tum |
47.000-51.000 |
|
33 |
Gia Lai |
47.000-51.000 |
|
34 |
Đắk Lắk |
46.000-50.000 |
|
35 |
Đắk Nông |
45.000-50.000 |
|
36 |
Lâm Đồng |
47.000-52.000 |
|
37 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
47.000-52.000 |
|
38 |
Đồng Nai |
46.000-51.000 |
|
39 |
TP.HCM |
48.000-52.000 |
|
40 |
Bình Dương |
46.000-51.000 |
|
41 |
Bình Phước |
45.000-50.000 |
|
42 |
Long An |
46.000-51.000 |
|
43 |
Tiền Giang |
45.000-50.000 |
|
44 |
Bến Tre |
45.000-47.000 |
|
45 |
Trà Vinh |
45.000-47.000 |
|
46 |
Bạc Liêu |
44.000-47.000 |
|
47 |
Sóc Trăng |
44.000-47.000 |
|
48 |
Vĩnh Long |
45.000–49.000 |
|
48 |
An Giang |
46.000-51.000 |
|
49 |
Cần Thơ |
45.000-50.000 |
|
50 |
Đồng Tháp |
46.000-51.000 |
|
51 |
Cà Mau |
45.000-49.000 |
|
52 |
Kiên Giang |
45.000-48.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement