19/05/2021 00:42
Giá heo hơi miền Bắc trở lại mốc 70.000 đồng/kg
Đà tăng giá heo hơi tại một số địa phương miền Bắc tiếp tục duy trì, mức giá 70.000 đồng/kg đã xuất hiện ở Hà Nội, Hưng Yên...
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại một số xã thuộc huyện Ba Vì (Hà Nội) đã được mức 71.000 đồng/kg, mức cao nhất trong gần 2 tuần qua. Tại miền Bắc, ngày 18/5 ngoài Phú Thọ, Vĩnh Phúc đã có thêm Hà Nội, Hưng Yên, Tuyên Quang… xuất hiện những khu vực giá heo hơi đạt mức 70.000 đồng/kg.
Dù mức giá này không diễn ra trên diện rộng nhưng trong bối cảnh ảnh hưởng bởi dịch bệnh, hầu hết các hộ chăn nuôi heo đều tin rằng giá heo đang phục hồi.
Mức 65.000 – 67.000 đồng/kg với heo lai (hai bề, ba bề) và 68.000 – 69.000 đồng/kg đối với heo siêu nạc hiện vẫn phổ biến ở hầu khắp các tỉnh đồng bằng Bắc bộ và trung du miền núi phía Bắc.
Sơn La, Lai Châu, Điện Biên duy trì mức bình quân 70.000 – 72.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung có xu hướng giảm nhẹ tại một số tỉnh Bắc Trung bộ, cụ thể tại Hà Tĩnh, Quảng Bình giảm khoảng 1.000 đồng/kg xuống mức 70.000 – 71.000 đồng/kg. Các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An giữ nguyên trong khoảng 65.000 – 70.000 đồng/kg. Quảng Trị và Thừa Thiên Huế đa số ở mức dưới 70.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Nam Trung bộ cũng giảm khoảng 1.000 đồng/kg còn 68.000 – 72.000 đồng/kg. Trong đó, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa phổ biến trong khoảng 70.000 - 72.000 đồng/kg. Phú Yên, Bình Định, Ninh Thuận, Bình Thuận phổ biến trong khoảng 70.000 - 71.000 đồng/kg.
Tại Tây Nguyên giá heo cũng giảm tại Gia Lai và Kon Tum. Tuy nhiên do nơi giảm nơi không khiến khoảng giá tại các tỉnh này khá lớn, dao động từ 63.000 – 72.000 đồng/kg. Trong vùng chỉ có Lâm Đồng có khung giá cao, ở mức 70.000 – 73.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Đắk Nông 69.000 – 71.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh Nam bộ ( Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM) giữ nguyên ở mức 69.000 – 71.000 đồng/kg. Tại Bình Phước vẫn có những trại xuất bán được mức giá 72.000 đồng/kg. Theo một số trại heo tại Đồng Nai, giá heo có xu hướng tăng nhẹ trở lại.
Tổng lượng heo về hai chợ đầu mối của TP.HCM đêm ngày 17 rạng sáng ngày 18/5 là 5.600 con (heo mảnh/heo móc hàm). Loại heo nhỏ dung làm heo quay khoảng 150 con, heo nhỡ (20-65kg/con) khoảng 600 con. Tỷ lệ heo to, nhiều mỡ về các chợ vẫn khá nhiều. Giá thịt heo sỉ/heo mảnh đầu phiên vẫn quanh mức 90.000 đồng/kg
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ tiếp tục giảm tại các tỉnh Trà Vinh, Bạc Liêu, Sóc Trăng… về mức 67.000 - 68.000 đồng/kg. Một số tỉnh/thành khác như Bạc Liêu, Cần Thơ, An Giang cao hơn, mức bình quân 70.000 – 71.000 đồng/kg
Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 19/5
STT |
Tỉnh/thành |
Khoảng giá (đồng/kg) |
Tăng /giảm - |
1 |
Hà Nội |
66.000-71.000 |
1.000 |
2 |
Hưng Yên |
66.000-70.000 |
1.000 |
3 |
Thái Bình |
65.000-70.000 |
|
4 |
Hải Dương |
66.000-68.000 |
|
5 |
Hà Nam |
64.000-68.000 |
|
6 |
Hòa Bình |
62.000-67.000 |
|
7 |
Hải Phòng |
66.000-69.000 |
|
8 |
Nam Định |
66.000-68.000 |
|
9 |
Ninh Bình |
63.000-68.000 |
|
10 |
Phú Thọ |
62.000-70.000 |
|
11 |
Thái Nguyên |
65.000-68.000 |
|
12 |
Vĩnh Phúc |
62.000-70.000 |
|
13 |
Bắc Giang |
65.000-68.000 |
|
14 |
Tuyên Quang |
60.000-70.000 |
2.000 |
15 |
Lạng Sơn |
60.000-67.000 |
|
16 |
Cao Bằng |
60.000-70.000 |
|
17 |
Yên Bái |
62.000-70.000 |
|
18 |
Lai Châu |
65.000-70.000 |
|
19 |
Sơn La |
69.000-72.000 |
|
20 |
Thanh Hóa |
68.000-73.000 |
|
21 |
Nghệ An |
68.000-71.000 |
|
22 |
Hà Tĩnh |
64.000-72.000 |
|
23 |
Quảng Bình |
68.000-71.000 |
|
24 |
Quảng Trị |
65.000-71.000 |
|
25 |
Thừa Thiên Huế |
65.000-71.000 |
|
26 |
Quảng Nam |
70.000-72.000 |
|
27 |
Quảng Ngãi |
70.000-73.000 |
|
28 |
Phú Yên |
70.000-72.000 |
|
29 |
Khánh Hòa |
71.000-73.000 |
|
30 |
Bình Thuận |
69.000-71.000 |
|
31 |
Bình Định |
65.000-71.000 |
|
32 |
Kon Tum |
63.000-70.000 |
|
33 |
Gia Lai |
68.000-71.000 |
-1.000 |
34 |
Đắk Lắk |
70.000-72.000 |
|
35 |
Đắk Nông |
70.000-72.000 |
|
36 |
Lâm Đồng |
70.000-73.000 |
|
37 |
Đồng Nai |
68.000-70.000 |
|
38 |
TP.HCM |
68.000-71.000 |
|
39 |
Bình Dương |
68.000-70.000 |
|
40 |
Bình Phước |
68.000-72.000 |
|
40 |
Long An |
68.000-71.000 |
|
41 |
Tiền Giang |
68.000-70.000 |
-1.000 |
42 |
Bến Tre |
70.000-71.000 |
-1.000 |
43 |
Trà Vinh |
68.000-71.000 |
|
44 |
Bạc Liêu |
68.000-71.000 |
|
45 |
Sóc Trăng |
69.000-71.000 |
-1.000 |
46 |
An Giang |
70.000-74.000 |
|
47 |
Cần Thơ |
70.000-72.000 |
|
48 |
Đồng Tháp |
70.000-73.000 |
|
49 |
Cà Mau |
69.000-73.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp