Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi miền Bắc trở lại đỉnh 90.000 đồng/kg?

Giá cả hàng hóa

13/01/2020 16:23

Dự báo giá heo hơi ngày mai 14/1 tăng nhẹ trên diện rộng, đặc biệt tại khu vực phía Bắc khả năng có nơi đạt mức 90.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay ghi nhận thị trường miền Bắc đã có nhiều khởi sắc sau nhiều ngày lao giá trước đó. Tại Hưng Yên, giá heo hơi đã đạt mức đỉnh từ 87.000 - 88.000 đồng/kg. Miền Trung, giá heo hơi cũng bắt đầu tăng nhẹ, riêng miền Nam vẫn giảm.

Theo đánh giá của giới chuyên gia trong ngành, giá thịt heo trên thị trường bắt đầu hạ nhiệt là do động thái cho nhập khẩu thịt heo của Bộ Công thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhằm cân bằng sự thiếu hụt nguồn cung thịt heo trong dịp cuối năm và Tết Nguyên đán Canh Tý 2020.

Dù giá thịt heo đã có chiều hướng hạ, song theo dự báo của giới chuyên gia trong ngành, do nguồn cung thịt heo trong nước đã giảm vì dịch tả lợn châu Phi, nên khả năng giá thịt heo vẫn không thể giảm sâu hơn vào dịp Tết Nguyên đán.

Dự báo giá heo hơi ngày mai 14/1 ổn định trên diện rộng, đặc biệt tại khu vực phía Bắc khả năng có nơi đạt mức 90.000 đồng/kg.

Khả năng giá thịt lợn vẫn không thể giảm sâu hơn vào dịp Tết Nguyên đán
Khả năng giá thịt lợn vẫn không thể giảm sâu hơn vào dịp Tết Nguyên đán

Giá heo hơi miền BắcDự báo tăng nhẹ trên diện rộng. Khả năng đạt 90.000 đồng/kg tại Hưng Yên. Các tỉnh khác tăng nhẹ 1.000 đồng lên mốc 84.000-85.000 đồng/kg tại Hà Nam, Hà Nội, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Bắc Giang. Thái Nguyên khả năng nhích nhẹ lên mốc 79.000-80.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động ở mốc 80.000-83.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo khá im ắng. Tăng nhẹ 1.000 đồng lên 82.000 - 83.000 đồng/kg tại Huế, Đak Lak, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Khánh Hòa. Ổn định ở mức cao hơn từ 84.000-85.000 đồng/kg tại Ninh Thuận, Bình Thuận, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Lâm Đồng. Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh cũng ổn định ở mức 78.000 - 80.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 80.000-82.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền NamDự báo không có biến động. Cao nhất khu vực vẫn tại Trà Vinh ở mức 85.000 đồng/kg. Thấp hơn nhưng vẫn ở mức cao từ 83.000-84.000 đồng/kg tại  Bình Dương, Vũng Tàu, Tây Ninh, Vĩnh Long, Cần Thơ, Kiên Giang.  Các tỉnh khác gồm Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng ở mức 78.000-81.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 79.000-80.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi cả nước ngày 14/1/2020 được dự báo cụ thể trong bảng dưới đây:

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 14/1/2020

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg

Hà Nội

84.000-85.000

1.000

Hải Dương

80.000-83.000

Giữ nguyên

Thái Bình

80.000-83.000

1.000

 Bắc Ninh

84.000-85.000

1.000

Hà Nam

84.000-85.000

1.000

Hưng Yên

88.000-90.000

2.000

Nam Định

84.000-85.000

Giữ nguyên

Ninh Bình

84.000-85.000

1.000

Hải Phòng

80.000-83.000

Giữ nguyên

Quảng Ninh

80.000-82.000

Giữ nguyên

Lào Cai

84.000-85.000

Giữ nguyên

Tuyên Quang

84.000-85.000

1.000

Cao Bằng

80.000-83.000

Giữ nguyên

Bắc Kạn

80.000-83.000

1.000

Phú Thọ

84.000-85.000

Giữ nguyên

Thái Nguyên

79.000-80.000

1.000

Bắc Giang

84.000-85.000

Giữ nguyên

Vĩnh Phúc

84.000-85.000

1.000

Lạng Sơn

80.00-83.000

Giữ nguyên

Hòa Bình

80.000-83.000

Giữ nguyên

Sơn La

80.000-83.000

GIữ nguyên

Lai Châu

80.000-83.000

Giữ nguyên

Thanh Hóa

79.000-80.000

Giữ nguyên

Nghệ An

79.000-80.000

Giữ nguyên

Hà Tĩnh

79.000-80.000

Giữ nguyên

Quảng Bình

82.000-83.000

1.000

Quảng Trị

82.000-83.000

1.000

TT-Huế

82.000-83.000

Giữ nguyên

Quảng Nam

84.000-85.000

Giữ nguyên

Quảng Ngãi

84.000-85.000

Giữ nguyên 

Bình Định

80.000-82.000

Giữ nguyên

Phú Yên

80.000-81.000

Giữ nguyên

Khánh Hòa

81.000-82.000

Giữ nguyên

Bình Thuận

84.000-85.000

Giữ nguyên

Đắk Lắk

80.000-82.000

Giữ nguyên

Đắk Nông

80.000-82.000

Giữ nguyên

Lâm Đồng

84.000-85.000

Giữ nguyên

Gia Lai

80.000-83.000

Giữ nguyên

Đồng Nai

83.000-84.000

Giữ nguyên

TP.HCM

83.000-84.000

Giữ nguyên

Bình Dương

83.000-84.000

Giữ nguyên

Bình Phước

80.000-81.000

-1.000

BR-VT

80.000-81.000

Giữ nguyên

Long An

80.000-82.000

Giữ nguyên

Tiền Giang

80.000-82.000

Giữ nguyên

Bến Tre

80.000-81.000

Giữ nguyên

Trà Vinh

84.000-85.000

Giữ nguyên

Cần Thơ

83.000-84.000

Giữ nguyên

Kiên Giang

83.000-84.000

Giữ nguyên

Cà Mau

79.000-80.000

Giữ nguyên

Vĩnh Long

83.000-84.000

Giữ nguyên

An Giang

80.000-82.000

Giữ nguyên

Sóc Trăng

78.000-81.000

-1.000

Đồng Tháp

79.000-80.000

-1.000

Tây Ninh

83.000-84.000

Giữ nguyên

PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement