13/01/2020 16:23
Giá heo hơi miền Bắc trở lại đỉnh 90.000 đồng/kg?
Dự báo giá heo hơi ngày mai 14/1 tăng nhẹ trên diện rộng, đặc biệt tại khu vực phía Bắc khả năng có nơi đạt mức 90.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay ghi nhận thị trường miền Bắc đã có nhiều khởi sắc sau nhiều ngày lao giá trước đó. Tại Hưng Yên, giá heo hơi đã đạt mức đỉnh từ 87.000 - 88.000 đồng/kg. Miền Trung, giá heo hơi cũng bắt đầu tăng nhẹ, riêng miền Nam vẫn giảm.
Theo đánh giá của giới chuyên gia trong ngành, giá thịt heo trên thị trường bắt đầu hạ nhiệt là do động thái cho nhập khẩu thịt heo của Bộ Công thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhằm cân bằng sự thiếu hụt nguồn cung thịt heo trong dịp cuối năm và Tết Nguyên đán Canh Tý 2020.
Dù giá thịt heo đã có chiều hướng hạ, song theo dự báo của giới chuyên gia trong ngành, do nguồn cung thịt heo trong nước đã giảm vì dịch tả lợn châu Phi, nên khả năng giá thịt heo vẫn không thể giảm sâu hơn vào dịp Tết Nguyên đán.
Dự báo giá heo hơi ngày mai 14/1 ổn định trên diện rộng, đặc biệt tại khu vực phía Bắc khả năng có nơi đạt mức 90.000 đồng/kg.
Khả năng giá thịt lợn vẫn không thể giảm sâu hơn vào dịp Tết Nguyên đán |
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tăng nhẹ trên diện rộng. Khả năng đạt 90.000 đồng/kg tại Hưng Yên. Các tỉnh khác tăng nhẹ 1.000 đồng lên mốc 84.000-85.000 đồng/kg tại Hà Nam, Hà Nội, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Bắc Giang. Thái Nguyên khả năng nhích nhẹ lên mốc 79.000-80.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động ở mốc 80.000-83.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo khá im ắng. Tăng nhẹ 1.000 đồng lên 82.000 - 83.000 đồng/kg tại Huế, Đak Lak, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Khánh Hòa. Ổn định ở mức cao hơn từ 84.000-85.000 đồng/kg tại Ninh Thuận, Bình Thuận, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Lâm Đồng. Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh cũng ổn định ở mức 78.000 - 80.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 80.000-82.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo không có biến động. Cao nhất khu vực vẫn tại Trà Vinh ở mức 85.000 đồng/kg. Thấp hơn nhưng vẫn ở mức cao từ 83.000-84.000 đồng/kg tại Bình Dương, Vũng Tàu, Tây Ninh, Vĩnh Long, Cần Thơ, Kiên Giang. Các tỉnh khác gồm Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng ở mức 78.000-81.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 79.000-80.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 14/1/2020 được dự báo cụ thể trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 14/1/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 84.000-85.000 | 1.000 |
Hải Dương | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 80.000-83.000 | 1.000 |
Bắc Ninh | 84.000-85.000 | 1.000 |
Hà Nam | 84.000-85.000 | 1.000 |
Hưng Yên | 88.000-90.000 | 2.000 |
Nam Định | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 84.000-85.000 | 1.000 |
Hải Phòng | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 84.000-85.000 | 1.000 |
Cao Bằng | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 80.000-83.000 | 1.000 |
Phú Thọ | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 79.000-80.000 | 1.000 |
Bắc Giang | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 84.000-85.000 | 1.000 |
Lạng Sơn | 80.00-83.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 80.000-83.000 | GIữ nguyên |
Lai Châu | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 82.000-83.000 | 1.000 |
Quảng Trị | 82.000-83.000 | 1.000 |
TT-Huế | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 80.000-81.000 | -1.000 |
BR-VT | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Long An | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 78.000-81.000 | -1.000 |
Đồng Tháp | 79.000-80.000 | -1.000 |
Tây Ninh | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp