05/11/2019 23:13
Giá heo hơi miền Bắc tiếp tục lập đỉnh, thương lái phía Nam đổ xô thu gom
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc đã lên mức 71.000-72.000 đồng/kg, cao hơn 10.000-12.000 đồng/kg so với phía Nam khiến các đầu mối đẩy mạnh thu gom.
Giá heo hơi hôm nay tại Hưng Yên, Thái Bình… cao nhất tại khu vực đồng bằng Bắc bộ với 70.000-71.000 đồng/kg. Tại chợ đầu mối gia súc Hà Nam cũng quanh mức này.
Giá heo liên tục lập kỷ lục. |
Nhiều tỉnh trung du phía Bắc, thậm chí còn cao hơn khu vực Vĩnh Phúc, Bắc Giang… cũng đã lên mức 71.000-72.000 đồng/kg. Hiện nhu cầu heo thịt tại phía Bắc vẫn cao hơn khả năng cung ứng của thị trường càng khiến giá tăng cao.
Do chênh lệch giá giữa các vùng miền lớn khiến các đầu mối đẩy mạnh thu mua heo từ các tỉnh miền Trung, miền Nam dưa ra Bắc. Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung và một số tỉnh tại Đông Nam bộ bắt đầu tăng thêm 1.000-2.000 đồng/kg. Nguồn heo đổ về chợ đầu mối Hà Nam cũng nhiều hơn. Với tình hình như hiện nay, giá heo hơi tại miền Trung và miền Nam có thể tăng nhanh trong những ngày tới.
Tuy nhiên, những ngày gần đây dịch tả heo châu Phi có xu hướng bùng phát mạnh, đặc biệt tại các tỉnh miền Bắc.
Diễn biến giá heo hơi hôm nay 6/11 tại các tỉnh/thành được cập nhật trong bảng dưới đây.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 6/11/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 68.000-69.000 | 1.000 |
Hải Dương | 69.000-70.000 | 1.000 |
Thái Bình | 70.000-72.000 | 1.000 |
Bắc Ninh | 69.000-71.000 | 1.000 |
Hà Nam | 68.000-71.000 | 1.000 |
Hưng Yên | 69.000-71.000 | 1.000 |
Nam Định | 66.000-68.000 | 1.000 |
Ninh Bình | 67.000-68.000 | 1.0000 |
Hải Phòng | 69.000-71.000 | 1.000 |
Quảng Ninh | 69.000-71.000 | 1.000 |
Lào Cai | 70.000-73.000 | 2.000 |
Tuyên Quang | 68.000-70.000 | 1.000 |
Cao Bằng | 70.000-73.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 68.000-71.000 | 1.000 |
Phú Thọ | 68.000-70.000 | 2.000 |
Thái Nguyên | 69.000-70.000 | 3.000 |
Bắc Giang | 70.000-71.000 | 2.000 |
Vĩnh Phúc | 70.000-72.000 | 3.000 |
Lạng Sơn | 70.000-73.000 | 2.000 |
Hòa Bình | 65.000-68.000 | 2.000 |
Sơn La | 66.000-69.000 | 1.000 |
Lai Châu | 67.000-69.000 | 2.000 |
Thanh Hóa | 62.000-66.000 | 3.000 |
Nghệ An | 62.000-66.000 | 2.000 |
Hà Tĩnh | 61.000-65.000 | 2.000 |
Quảng Bình | 59.000-63.000 | 2.000 |
Quảng Trị | 57.000-62.000 | 2.000 |
TT-Huế | 57.000-62.000 | 2.000 |
Quảng Nam | 59.000-61.000 | 1.000 |
Quảng Ngãi | 59.000-61.000 | 1.000 |
Bình Định | 55.000-60.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 57.000-60.000 | 1.000 |
Khánh Hòa | 57.000-60.000 | 1.000 |
Bình Thuận | 55.000-62.000 | 2.000 |
Đắk Lắk | 56.000-59.000 | 2.000 |
Đắk Nông | 56.000-58.000 | 1.000 |
Lâm Đồng | 59.000-61.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 55.000-58.000 | 1.000 |
Đồng Nai | 60.000-62.000 | 1.000 |
TP.HCM | 57.000-61.000 | 2.000 |
Bình Dương | 57.000-60.000 | 1.000 |
Bình Phước | 58.000-60.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 58.000-61.000 | 2.000 |
Long An | 57.000-60.000 | 2.000 |
Tiền Giang | 55.000-58.000 | 1.000 |
Bến Tre | 55.000-57.000 | 1.000 |
Trà Vinh | 55.000-57.000 | 1.000 |
Cần Thơ | 55.000-58.000 | 1.000 |
Kiên Giang | 54.000-57.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 55.000-58.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 55.000-57.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 53.000-56.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 57.000-60.000 | 2.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp