Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi miền Bắc tiếp tục lập đỉnh, thương lái phía Nam đổ xô thu gom

Giá cả hàng hóa

05/11/2019 23:13

Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc đã lên mức 71.000-72.000 đồng/kg, cao hơn 10.000-12.000 đồng/kg so với phía Nam khiến các đầu mối đẩy mạnh thu gom.

Giá heo hơi hôm nay tại Hưng Yên, Thái Bình… cao nhất tại khu vực đồng bằng Bắc bộ với 70.000-71.000 đồng/kg. Tại chợ đầu mối gia súc Hà Nam cũng quanh mức này.

gia-heo-hoi-hom-nay-30-9-gia-heo-hoi-tang-o-mien-nam-mien-bac-tram-lang-bb-baaacr3XGj
Giá heo liên tục lập kỷ lục.

Nhiều tỉnh trung du phía Bắc, thậm chí còn cao hơn khu vực Vĩnh Phúc, Bắc Giang… cũng đã lên mức 71.000-72.000 đồng/kg. Hiện nhu cầu heo thịt tại phía Bắc vẫn cao hơn khả năng cung ứng của thị trường càng khiến giá tăng cao.

Do chênh lệch giá giữa các vùng miền lớn khiến các đầu mối đẩy mạnh thu mua heo từ các tỉnh miền Trung, miền Nam dưa ra Bắc. Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung và một số tỉnh tại Đông Nam bộ bắt đầu tăng thêm 1.000-2.000 đồng/kg. Nguồn heo đổ về chợ đầu mối Hà Nam cũng nhiều hơn. Với tình hình như hiện nay, giá heo hơi tại miền Trung và miền Nam có thể tăng nhanh trong những ngày tới.

Tuy nhiên, những ngày gần đây dịch tả heo châu Phi có xu hướng bùng phát mạnh, đặc biệt tại các tỉnh miền Bắc.

Diễn biến giá heo hơi hôm nay 6/11 tại các tỉnh/thành được cập nhật trong bảng dưới đây.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 6/11/2019
Tỉnh/thànhKhoảng giá (đồng/kg)Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội68.000-69.000 1.000
Hải Dương69.000-70.000 1.000
Thái Bình70.000-72.000 1.000
Bắc Ninh69.000-71.000 1.000
Hà Nam68.000-71.000 1.000
Hưng Yên69.000-71.000 1.000
Nam Định66.000-68.000 1.000
Ninh Bình67.000-68.000 1.0000
Hải Phòng69.000-71.000 1.000
Quảng Ninh69.000-71.000 1.000
Lào Cai70.000-73.000 2.000
Tuyên Quang68.000-70.000 1.000
Cao Bằng70.000-73.000Giữ nguyên
Bắc Kạn68.000-71.000 1.000
Phú Thọ68.000-70.000 2.000
Thái Nguyên69.000-70.000 3.000
Bắc Giang70.000-71.000 2.000
Vĩnh Phúc70.000-72.000 3.000
Lạng Sơn70.000-73.000 2.000
Hòa Bình65.000-68.000 2.000
Sơn La66.000-69.000 1.000
Lai Châu67.000-69.000 2.000
Thanh Hóa62.000-66.000 3.000
Nghệ An62.000-66.000 2.000
Hà Tĩnh61.000-65.000 2.000
Quảng Bình59.000-63.000 2.000
Quảng Trị57.000-62.000 2.000
TT-Huế57.000-62.000 2.000
Quảng Nam59.000-61.000 1.000
Quảng Ngãi59.000-61.000 1.000
Bình Định55.000-60.000Giữ nguyên
Phú Yên57.000-60.000 1.000
Khánh Hòa57.000-60.000 1.000
Bình Thuận55.000-62.000 2.000
Đắk Lắk56.000-59.000 2.000
Đắk Nông56.000-58.000 1.000
Lâm Đồng59.000-61.000Giữ nguyên
Gia Lai55.000-58.000 1.000
Đồng Nai60.000-62.000 1.000
TP.HCM57.000-61.000 2.000
Bình Dương57.000-60.000 1.000
Bình Phước58.000-60.000Giữ nguyên
BR-VT58.000-61.000 2.000
Long An57.000-60.000 2.000
Tiền Giang55.000-58.000 1.000
Bến Tre55.000-57.000 1.000
Trà Vinh55.000-57.000 1.000
Cần Thơ55.000-58.000 1.000
Kiên Giang54.000-57.000Giữ nguyên
Vĩnh Long55.000-58.000Giữ nguyên
An Giang55.000-57.000Giữ nguyên
Sóc Trăng53.000-56.000Giữ nguyên
Tây Ninh57.000-60.000 2.000


BẠCH TRANG
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement