20/05/2021 00:52
Giá heo hơi miền Bắc phục hồi, miền Nam liên tục giảm
Trong khi giá heo hơi tại các tỉnh miền Bắc có xu hướng phục hồi thì tại miền Nam, giá heo liên tục giảm.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại nhiều tỉnh miền Bắc tiếp tục xu hướng tăng trở lại, dù đà tăng vẫn chỉ diễn ra cục bộ ở một số địa phương nhưng trong bối cảnh dịch Covid-19 ảnh hưởng nhiều đến tình hình giao dịch thì đây vẫn là những tín hiệu tích cực.
Hiện tại, Hà Nội, Thái Bình, Hưng Yên, Hà Nam, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc, Phú Thọ… là những tỉnh có mức giá 70.000 đồng/kg.
Các tỉnh Thái Nguyên, Hà Nam, BẮc Giang, Nam Định, Hải Dương… đà tăng chưa rõ rệt nhưng tình hình mua bán heo cũng sôi động hơn. Hiện giá heo toàn miền Bắc phổ biến quanh mức 65.000 – 67.000 đồng/kg với heo lai (hai bề, ba bề) và 68.000 – 69.000 đồng/kg đối với heo siêu.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung vẫn xu hướng giảm tại Thừa Thiên Huế và Bình Định. Hai địa phương này quanh mức 68.000 – 70.000 đồng/kg. Trong khi các tỉnh khác dọc duyên hải miền Trung cao hơn 1.000-3.000 đồng/kg.
Cụ thể, tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình dù đa số các địa phương giá heo hơi ở mức trên dưới 70.000 đồng/kg, nhưng cũng có những khu vực giá được 72.000 đồng/kg, thậm chí tại Thanh Hóa, Nghệ An ghi nhận được mức giá 73.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi ổn định quanh mức 68.000 – 72.000 đồng/kg. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa duy trì trong khoảng 70.000 - 72.000 đồng/kg. Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận phổ biến trong khoảng 69.000 - 71.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên sự chênh lệch ngày càng lớn do đà giảm diễn ra cục bộ. Gia Lai và Kon Tum vẫn là những khu vực chứng kiến đà giảm mạnh nhất khi có những địa phương giá heo giảm xuống dưới mức 65.000 đồng/kg.
Trong khi đó, Lâm Đồng giá bình quân quanh mức 70.000 đồng/kg, vẫn có những huyện như Đơn Dương, Lâm Hà giá heo ở mức 72.000 – 73.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Đắk Nông 69.000 – 71.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh Nam bộ ( Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM) giữ nguyên ở mức 69.000 – 71.000 đồng/kg. Diễn biến giá heo trong vùng vẫn chịu ảnh hưởng lớn bởi nguồn heo từ các doanh nghiệp chăn nuôi bán ra. Hầu hết là heo có trọng lượng lớn, tỷ lệ mỡ nhiều, bán với giá thấp (67.000 – 68.000 đồng/kg) đã kéo cả thị trường phía Nam giảm theo do thương lái lợi dụng ép giá.
Trong khi đỏ giao dịch thịt heo sỉ tại các chợ đầu mối của TP.HCM không ổn định. Phiên sôi động, phiên trầm lắng. Tổng lượng heo về hai chợ đầu mối của TP.HCM đêm ngày 18 rạng sáng ngày 19/5 là 5.650 con (heo mảnh/heo móc hàm). Giá thịt heo sỉ loại thịt có tỷ lệ mỡ cao đã giảm mạnh, về cuối phiên sản phẩm này xuống đến mức 65.000 đồng/kg. Thịt heo sỉ loại một vẫn ở mức cao, 87.000-92.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ duy trì ở mức thấp. Các tỉnh Trà Vinh, Bạc Liêu, Sóc Trăng… về mức 67.000 - 68.000 đồng/kg. Một số tỉnh/thành khác như Bạc Liêu, Cần Thơ, An Giang cao hơn, mức bình quân 70.000 – 71.000 đồng/kg
Bảng giá heo hơi hôm nay 20/5 tại các tỉnh/thành
STT |
Tỉnh/thành |
Khoảng giá (đồng/kg) |
Tăng /giảm - |
1 |
Hà Nội |
66.000-71.000 |
|
2 |
Hưng Yên |
66.000-70.000 |
|
3 |
Thái Bình |
65.000-70.000 |
|
4 |
Hải Dương |
66.000-69.000 |
1.000 |
5 |
Hà Nam |
64.000-69.000 |
1.000 |
6 |
Hòa Bình |
62.000-68.000 |
1.000 |
7 |
Hải Phòng |
66.000-69.000 |
|
8 |
Nam Định |
66.000-68.000 |
|
9 |
Ninh Bình |
63.000-69.000 |
1.000 |
10 |
Phú Thọ |
62.000-70.000 |
|
11 |
Thái Nguyên |
65.000-68.000 |
|
12 |
Vĩnh Phúc |
62.000-70.000 |
|
13 |
Bắc Giang |
65.000-68.000 |
|
14 |
Tuyên Quang |
60.000-70.000 |
|
15 |
Lạng Sơn |
60.000-67.000 |
|
16 |
Cao Bằng |
60.000-70.000 |
|
17 |
Yên Bái |
62.000-70.000 |
|
18 |
Lai Châu |
65.000-70.000 |
|
19 |
Sơn La |
69.000-72.000 |
|
20 |
Thanh Hóa |
68.000-73.000 |
|
21 |
Nghệ An |
68.000-72.000 |
1.000 |
22 |
Hà Tĩnh |
64.000-72.000 |
|
23 |
Quảng Bình |
68.000-71.000 |
|
24 |
Quảng Trị |
65.000-71.000 |
|
25 |
Thừa Thiên Huế |
65.000-70.000 |
-1.000 |
26 |
Quảng Nam |
70.000-72.000 |
|
27 |
Quảng Ngãi |
70.000-73.000 |
|
28 |
Phú Yên |
70.000-72.000 |
|
29 |
Khánh Hòa |
70.000-72.000 |
-1.000 |
30 |
Bình Thuận |
69.000-71.000 |
|
31 |
Bình Định |
65.000-71.000 |
|
32 |
Kon Tum |
63.000-70.000 |
|
33 |
Gia Lai |
68.000-71.000 |
|
34 |
Đắk Lắk |
70.000-72.000 |
|
35 |
Đắk Nông |
70.000-72.000 |
|
36 |
Lâm Đồng |
70.000-73.000 |
|
37 |
Đồng Nai |
68.000-70.000 |
|
38 |
TP.HCM |
68.000-71.000 |
|
39 |
Bình Dương |
68.000-70.000 |
|
40 |
Bình Phước |
68.000-72.000 |
|
40 |
Long An |
68.000-71.000 |
|
41 |
Tiền Giang |
68.000-70.000 |
|
42 |
Bến Tre |
70.000-71.000 |
|
43 |
Trà Vinh |
68.000-71.000 |
|
44 |
Bạc Liêu |
68.000-71.000 |
|
45 |
Sóc Trăng |
69.000-71.000 |
|
46 |
An Giang |
70.000-74.000 |
|
47 |
Cần Thơ |
70.000-72.000 |
|
48 |
Đồng Tháp |
70.000-73.000 |
|
49 |
Cà Mau |
69.000-73.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp