Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi miền Bắc giảm khi heo miền Nam ra nhiều

Giá cả hàng hóa

19/07/2021 06:31

Chênh lệch giá khiến các đầu mối chuyển heo thịt ra các tỉnh miền Trung, miền Bắc tiêu thụ khiến giá heo hơi miền Bắc có xu hướng giảm.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi tại hầu khắp các tỉnh miền Bắc đều dưới 60.000 đồng/kg, mức phổ biến tại địa phương trong khoảng 55.000-57.000 đồng/kg.

Các tỉnh/thành đồng bằng như Hà Nội Hưng Yên,Thái Bình, Hà Nam, Hải Dương, Ninh Bình, Nam Định, Bắc Ninh… phổ biến trong 55.000 - 58.000 đồng/kg với heo thường, heo siêu nạc hiện cũng chỉ được mức 60.000 đồng/kg.

212920093_4384651878258373_4155677672319145848_n.jpg
Giá heo hơi những ngày tới được dự báo sẽ giảm thêm ở khắp các vùng miền

Các tỉnh trung du cũng có diễn biến tương tự, mức giá tại các tỉnh Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Thái Nguyên, Tuyên Quang… dao động trong khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg. Nhiều khu vực thậm chí chỉ còn 50.000 – 51.000 đồng/kg với các đàn heo xấu, mỡ nhiều.

Hiện chỉ còn một số khu vực thuộc các tỉnh vùng Tây Bắc như Lai Châu, Điện Biên giữ được mức giá khá cao, trong khoảng 60.000 - 65.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung hiện có mức bình quân cao nhất cả nước. Đặc biệt tại các tỉnh Bắc Trung bộ. Nghệ An vẫn có những khu vực được mức giá 65.000 – 70.000 đồng/kg, những khu vực thấp hơn cũng quanh quanh mức 60.000 – 64.000 đồng/kg. Hà Tĩnh mức bình quân từ 57.000 – 65.000 đồng/kg, có những khu vực lên đến 66.000 -67.000 đồng/kg. Quảng Bình một số khu vực miền núi Tuyên Hóa giá cũng lên đến 70.000 đồng/kg trong khi nhiều khu vực trong tỉnh chỉ hơn 60.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 56.000 - 63.000 đồng/kg, cao nhất là 67.000 đồng/kg…

Các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi thấp hơn. Phần lớn các tỉnh đều dưới 60.000 đồng/kg. Quảng Nam có phẩn cao hơn khi vẫn có những khu vực giá heo được mức 60.000 - 62.000 đồng/kg, mức phố biến chỉ 56.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên nhiều khu vực giá heo hơn vẫn dưới mức 50.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 54.000 - 58.000 đồng/kg.

Tây Nguyên duy trì ở mức thấp, mức phổ biến tại Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông là 53.000- 55.000 đồng/kg. Lâm Đồng có một số khu vực giá cao hơn, nhưng cũng chỉ ở mức 57.000 -59.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi các tỉnh phía Nam giảm trở lại sau khi 19 tỉnh bắt đầu thực hiện giãn cách xã hội theo chỉ thị 16. Các tỉnh Đông Nam bộ như TP.HCM, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu duy trì ở mức thấp. Nhiều khu vực tại Đồng Nai giá heo đã xuống đến mức 51.000 – 52.000 đồng/kg. Mức cao nhất trong vùng hiện khoảng 55.000 – 58.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam như Bến Tre, Sóc Trăng, Trà Vinh, Vĩnh Long, Bạc Liêu, Cần Thơ… mức phổ biến trong khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg. Các tỉnh khác như An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp… 54.000 – 58.000 đồng/kg, tùy loại heo. Nhưng cũng niều khu vực quanh mức 50.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 19/7

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng /giảm -
1
Hà Nội
55.000-59.000
-2.000
2
Hưng Yên
55.000-59.000
-2.000
3
Thái Bình
55.000-58.000
-2.000
4
Hải Dương
54.000-58.000
-2.000
5
Hà Nam
53.000-61.000
-2.000
6
Hòa Bình
52.000-60.000
-2.000
7
Quảng Ninh
53.000-57.000
-2.000
8
Nam Định
55.000-59.000
-2.000
9
Ninh Bình
55.000-59.000
-2.000
10
Phú Thọ
53.000-58.000
-2.000
11
Thái Nguyên
52.000-60.000
-2.000
12
Vĩnh Phúc
54.000-58.000
-2.000
13
Bắc Giang
50.000-60.000
-1.000
14
Tuyên Quang
53.000-59.000
-2.000
15
Lạng Sơn
53.000-62.000
-2.000
16
Cao Bằng
54.000-64.000
-1.000
17
Yên Bái
53.000-63.000
18
Lai Châu
58.000-66.000
19
Sơn La
57.000-65.000
20
Thanh Hóa
57.000-67.000
21
Nghệ An
59.000-70.000
22
Hà Tĩnh
60.000-68.000
23
Quảng Bình
60.000-65.000
24
Quảng Trị
60.000-64.000
25
Thừa Thiên Huế
60.000-65.000
26
Quảng Nam
58.000-63.000
27
Quảng Ngãi
52.000-61.000
28
Phú Yên
57.000-64.000
29
Khánh Hòa
58.000-65.000
30
Bình Thuận
59.000-62.000
31
Bình Định
48.000-58.000
32
Kon Tum
50.000-59.000
33
Gia Lai
50.000-57.000
34
Đắk Lắk
52.000-55.000
35
Đắk Nông
52.000-57.000
36
Lâm Đồng
56.000-60.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
54.000-59.000
38
Đồng Nai
51.000-57.000
-2.000
39
TP.HCM
54.000-59.000
-2.000
40
Bình Dương
54.000-58.000
-2.000
41
Bình Phước
53.000-58.000
-2.000
42
Long An
53.000-55.000
-2.000
43
Tiền Giang
50.000-56.000
-2.000
44
Bến Tre
48.000-56.000
-2.000
45
Trà Vinh
50.000-56.000
-2.000
46
Bạc Liêu
53.000-56.000
-2.000
47
Sóc Trăng
52.000-57.000
-2.000
48
An Giang
53.000-58.000
-2.000
49
Cần Thơ
55.000-58.000
-2.000
50
Đồng Tháp
55.000-58.000
-2.000
51
Cà Mau
55.000-58.000
-2.000
Đ.KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement