Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi miền Bắc dứt hoàn toàn đà tăng

Giá cả hàng hóa

17/07/2019 15:40

Đà tăng giá heo hơi tại miền Bắc đã dừng, hầu hết các địa phương trong vùng duy trì mức giá quanh mốc 40.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Bắc bộ, giá heo không tăng thêm nhưng duy trì ở mức khá cao. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Nam Định, Thái Bình dao động trong khoảng 38.000 - 45.000 đồng/kg. Những tỉnh có khung giá cao là Hưng Yên, Hà Nội, Bắc Giang, Phú Thọ, Thái Nguyên, Thái Bình... với mức 40.000 - 42.000 đồng/kg. Cá biệt, Quảng Ninh giá vẫn duy trì ở mức cao, 43.000-45.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tiếp tục giảm nhẹ tại một số tỉnh phía Nam.
Giá heo hơi tiếp tục giảm nhẹ tại một số tỉnh phía Nam.

Tại các tỉnh miền Trung, Tây nguyên giá heo tiếp tục giữ ở mức thấp. Nhiều tỉnh giá vẫn có xu hướng giảm nhẹ. Hiện giá bình quân tại khu vực này dao động từ 31.000-35.000 đồng/kg. Khu vực Bắc Trung Bộ giá cao hơn phổ biến ở mức 34.000 đồng/kg. Khu vực Nam Trung bộ dao động trong khoảng 32.000 - 35.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh miền Nam tiếp tục giảm nhẹ, đặc biệt tại Đồng Nai, Tây Ninh, Bến Tre là những địa phương đang có dịch tả heo châu Phi hoành hành, giá heo hơi tại đây dao động 26.000- 31.000 đồng.

Khu vực các tỉnh thành như Vũng Tàu, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Tiền Giang... giá phổ biến 30.000 - 32.000 đồng/kg. TP.HCM, Long An, Trà Vinh có giá cao hơn 1.000 - 2.000 đồng/kg, đạt 33.000- 34.000 đồng. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 18/7/2019

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg

Hà Nội

40.000-42.000

-1.000

Hải Dương

41.000-43.000

-1.000

Thái Bình

40.000-42.000

Giữ nguyên

Bắc Ninh

40.000-42.000

-1.000

Hà Nam

40.000-41.000

Giữ nguyên

Hưng Yên

41.000-42.000

Giữ nguyên

Nam Định

40.000-42.000

-1.000

Ninh Bình

39.000-41.000

-1.000

Hải Phòng

40.000-43.000

Giữ nguyên

Quảng Ninh

44.000-45.000

Giữ nguyên

Lào Cai

40.000-42.000

-1.000

Tuyên Quang

38.000-41.000

Giữ nguyên

Yên Bái

40.000-41.000

Giữ nguyên

Bắc Kạn

39.000-41.000

Giữ nguyên

Phú Thọ

40.000-41.000

Giữ nguyên

Thái Nguyên

40.000-42.000

-1.000

Bắc Giang

40.000-42.000

-1.000

Vĩnh Phúc

40.000-42.000

-1.000

Lạng Sơn

40.000-45.000

-1.000

Hòa Bình

39.000-41.000

Giữ nguyên

Sơn La

42.000-45.000

Giữ nguyên

Lai Châu

40.000-43.000

Giữ nguyên

Thanh Hóa

38.000-40.000

-1.000

Nghệ An

38.000-40.000

Giữ nguyên

Hà Tĩnh

38.000-40.000

Giữ nguyên

Quảng Bình

34.000-37.000

Giữ nguyên

Quảng Trị

32.000-36.000

Giữ nguyên

TT-Huế

32.000-36.000

Giữ nguyên

Quảng Nam

32.000-34.000

-2.000

Quảng Ngãi

33.000-35.000

-1.000

Bình Định

33.000-35.000

Giữ nguyên

Phú Yên

33.000-36.000

Giữ nguyên

Khánh Hòa

34.000-36.000

Giữ nguyên

Bình Thuận

34.000-37.000

1.000

Đắk Lắk

32.000-34.000

Giữ nguyên

Đắk Nông

31.000-34.000

Giữ nguyên

Lâm Đồng

30.000-34.000

Giữ nguyên

Gia Lai

30.000-34.000

Giữ nguyên

Đồng Nai

26.000-30.000

-2.000

TP.HCM

30.000-35.000

Giữ nguyên

Bình Dương

31.000-33.000

-1.000

Bình Phước

31.000-34.000

Giữ nguyên

BR-VT

31.000-33.000

Giữ nguyên

Long An

30.000-33.000

-1.000

Tiền Giang

29.000-32.000

Giữ nguyên

Bến Tre

28.000-32.000

-1.000

Trà Vinh

30.000-34.000

Giữ nguyên

Cần Thơ

30.000-37.000

-2.000

Sóc Trăng

29.000-33.000

Giữ nguyên

Cà Mau

33.000-38.000

Giữ nguyên

BẠCH TRANG
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement