17/07/2019 15:40
Giá heo hơi miền Bắc dứt hoàn toàn đà tăng
Đà tăng giá heo hơi tại miền Bắc đã dừng, hầu hết các địa phương trong vùng duy trì mức giá quanh mốc 40.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Bắc bộ, giá heo không tăng thêm nhưng duy trì ở mức khá cao. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Nam Định, Thái Bình dao động trong khoảng 38.000 - 45.000 đồng/kg. Những tỉnh có khung giá cao là Hưng Yên, Hà Nội, Bắc Giang, Phú Thọ, Thái Nguyên, Thái Bình... với mức 40.000 - 42.000 đồng/kg. Cá biệt, Quảng Ninh giá vẫn duy trì ở mức cao, 43.000-45.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tiếp tục giảm nhẹ tại một số tỉnh phía Nam. |
Tại các tỉnh miền Trung, Tây nguyên giá heo tiếp tục giữ ở mức thấp. Nhiều tỉnh giá vẫn có xu hướng giảm nhẹ. Hiện giá bình quân tại khu vực này dao động từ 31.000-35.000 đồng/kg. Khu vực Bắc Trung Bộ giá cao hơn phổ biến ở mức 34.000 đồng/kg. Khu vực Nam Trung bộ dao động trong khoảng 32.000 - 35.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Nam tiếp tục giảm nhẹ, đặc biệt tại Đồng Nai, Tây Ninh, Bến Tre là những địa phương đang có dịch tả heo châu Phi hoành hành, giá heo hơi tại đây dao động 26.000- 31.000 đồng.
Khu vực các tỉnh thành như Vũng Tàu, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Tiền Giang... giá phổ biến 30.000 - 32.000 đồng/kg. TP.HCM, Long An, Trà Vinh có giá cao hơn 1.000 - 2.000 đồng/kg, đạt 33.000- 34.000 đồng.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 18/7/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 40.000-42.000 | -1.000 |
Hải Dương | 41.000-43.000 | -1.000 |
Thái Bình | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 40.000-42.000 | -1.000 |
Hà Nam | 40.000-41.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 41.000-42.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 40.000-42.000 | -1.000 |
Ninh Bình | 39.000-41.000 | -1.000 |
Hải Phòng | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 44.000-45.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 40.000-42.000 | -1.000 |
Tuyên Quang | 38.000-41.000 | Giữ nguyên |
Yên Bái | 40.000-41.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 40.000-41.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 40.000-42.000 | -1.000 |
Bắc Giang | 40.000-42.000 | -1.000 |
Vĩnh Phúc | 40.000-42.000 | -1.000 |
Lạng Sơn | 40.000-45.000 | -1.000 |
Hòa Bình | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 42.000-45.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 38.000-40.000 | -1.000 |
Nghệ An | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 34.000-37.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 32.000-36.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 32.000-36.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 32.000-34.000 | -2.000 |
Quảng Ngãi | 33.000-35.000 | -1.000 |
Bình Định | 33.000-35.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 33.000-36.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 34.000-36.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 34.000-37.000 | 1.000 |
Đắk Lắk | 32.000-34.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 26.000-30.000 | -2.000 |
TP.HCM | 30.000-35.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 31.000-33.000 | -1.000 |
Bình Phước | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 31.000-33.000 | Giữ nguyên |
Long An | 30.000-33.000 | -1.000 |
Tiền Giang | 29.000-32.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 28.000-32.000 | -1.000 |
Trà Vinh | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 30.000-37.000 | -2.000 |
Sóc Trăng | 29.000-33.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 33.000-38.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp