Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi miền Bắc có thể chạm đỉnh 95.000 đồng/kg vào ngày mai

Giá cả hàng hóa

22/04/2020 17:06

Dự báo giá heo hơi ngày 23/4 tiếp tục xu hướng tăng nhẹ trên cả nước. Khả năng chạm đỉnh 95.000 đồng/kg tại Thái Bình, Hưng Yên.

Giá heo hơi hôm nay 22/4 ghi nhận vẫn chưa hết sốt giá, tiếp tục tăng cao so với ngày trước. Hôm nay giá heo hơi tại miền Bắc đạt đỉnh mới 94.000 đồng/kg.

Trong cuộc họp Ban chỉ đạo điều hành giá ngày 21/4, Thủ tướng nói rằng giá thịt heo hơi lên tới 90.000 đồng/kg là "quá đáng" và đặt vấn đề "người dân chăn nuôi có hưởng lợi thật không, hay chỉ một bộ phận được hưởng".

Thủ tướng giao cho các Bộ: NN&PTNT, Công Thương, Tài chính, Công an theo chức năng, nhiệm vụ được giao thực hiện ngay các giải pháp để bình ổn giá thịt heo, trước hết là kiểm tra giá thành, đặc biệt là các doanh nghiệp chăn nuôi lớn, quy mô lớn để có biện pháp hữu hiệu. Nếu phát hiện thao túng giá, đầu cơ, trục lợi phải xử lí theo quy định pháp luật.

Theo các công ty chăn nuôi lớn, lượng heo bán ra thị trường theo mức giá cam kết 70.000 đồng/kg chỉ chiếm 30-35%, số còn lại phụ thuộc vào thị trường tự do, thu mua từ các trang trại khoảng 85.000 - 95.000 đồng/kg.

Hiện tại, tổng đàn heo cả nước còn khoảng 23-24 triệu con, ít hơn so với trước khi dịch tả heo châu phi là 4-5 triệu con.

Giá heo hơi miền Bắc có thể chạm đỉnh 95.000 đồng/kg vào ngày mai

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tăng nhẹ trên diện rộng. Khả năng tăng 1.000 đồng lên mức 95.000 đồng/kg tại Thái Bình, Hưng Yên. Khả năng tăng 2.000 đồng lên 92.000 đồng/kg tại Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai. Tăng 1.000 đồng/kg lên mức 91.000 đồng/kg tại Bắc Giang, Vĩnh Phúc. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 88.000-90.000 đồng/kg. 

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo tiếp tục đà tăng. Khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 90.000 đồng/kg tại Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi. Tăng nhẹ 1.000 đồng lên mức 91.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Nghệ An, Lâm Đồng. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 86.000-87.000 đồng/kg. 

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo tăng theo chiều cả nước. Khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 93.000 đồng/kg tại Đồng Nai, Vũng Tàu. Tăng 2.000 đồng lên mức 92.000 đồng/kg tại Bình Phước, TP.HCM, Bình Dương, Tây Ninh, Bến Tre. Tăng 1.000 đồng lên mức 88.000 đồng/kg tại Kiên Giang, An Giang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 85.000-87.000 đồng/kg. 

Bảng giá heo hơi cả nước ngày 23/4/2020 được dự báo cụ thể dưới đây: 

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 23/4/2020

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg

Hà Nội

91.000-93.000

Giữ nguyên

Hải Dương

88.000-89.000

Giữ nguyên

Thái Bình

94.000-95.000

1.000

 Bắc Ninh

88.000-89.000

Giữ nguyên

Hà Nam

88.000-90.000

2.000

Hưng Yên

94.000-95.000

1.000

Nam Định

88.000-90.000

2.000

Ninh Bình

88.000-90.000

Giữ nguyên

Hải Phòng

88.000-90.000

2.000

Quảng Ninh

87.000-88.000

Giữ nguyên

Lào Cai

88.000-90.000

2.000

Tuyên Quang

89.000-90.000

Giữ nguyên

Cao Bằng

88.000-90.000

Giữ nguyên

Bắc Kạn

88.000-89.000

Giữ nguyên

Phú Thọ

88.000-90.000

2.000

Thái Nguyên

90.000-92.000

2.000

Bắc Giang

90.000-92.000

2.000

Vĩnh Phúc

88.000-91.000

Giữ nguyên

Lạng Sơn

88.000-89.000

Giữ nguyên

Hòa Bình

87.000-88.000

Giữ nguyên

Sơn La

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Lai Châu

87.000-88.000

Giữ nguyên

Thanh Hóa

90.000-91.000

1.000

Nghệ An

90.000-91.000

1.000

Hà Tĩnh

85.000-87.000

2.000

Quảng Bình

88.000-90.000

2.000

Quảng Trị

88.000-90.000

2.000

TT-Huế

88.000-90.000

2.000

Quảng Nam

88.000-90.000

2.000

Quảng Ngãi

87.000-88.000

Giữ nguyên

Bình Định

86.000-87.000

Giữ nguyên

Phú Yên

86.000-87.000

Giữ nguyên

Ninh Thuận

87.000-88.000

Giữ nguyên

Khánh Hòa

87.000-90.000

2.000

Bình Thuận

92.000-93.000

Giữ nguyên

Đắk Lắk

90.000-92.000

Giữ nguyên

Đắk Nông

86.000-87.000

Giữ nguyên

Lâm Đồng

88.000-90.000

Giữ nguyên

Gia Lai

86.000-87.000

Giữ nguyên

Đồng Nai

91.000-93.000

2.000

TP.HCM

90.000-92.000

2.000

Bình Dương

90.000-92.000

2.000

Bình Phước

90.000-92.000

2.000

BR-VT

91.000-93.000

2.000

Long An

87.000-88.000

Giữ nguyên

Tiền Giang

88.000-90.000

Giữ nguyên

Bạc Liêu 

88.000-90.000

1.000

Bến Tre

91.000-92.0000

1.000

Trà Vinh

88.000-90.000

Giữ nguyên

Cần Thơ

80.000-83.000

3.000

Hậu Giang

88.000-90.000

Giữ nguyên

Cà Mau

88.000-90.000

Giữ nguyên

Vĩnh Long

85.000-86.000

1.000

An Giang

86.000-87.000

Giữ nguyên

Kiêng Giang

86.000-87.000

Giữ nguyên

Sóc Trăng

88.000-90.000

Giữ nguyên

Đồng Tháp

87.000-88.000

Giữ nguyên

Tây Ninh

90.000-92.000

Giữ nguyên

PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement