16/07/2019 23:09
Giá heo hơi miền Bắc chững lại
Sau nhiều ngày tăng liên tiếp, giá heo hơi tại các tỉnh miền Bắc có xu hướng chững lại, thậm chí một số nơi giảm nhẹ.
Giá heo tại các tỉnh miền Bắc có ngày thứ hai liên tiếp giữ nguyên mức giá phổ biến 41.000-42.000 đồng/kg. Một số tỉnh như Hà Nam, Hải Dương… thậm chí còn giảm nhẹ, mức giảm 500-1.000 đồng/kg. Nguyên nhân theo một số đầu mối, sau khi giá tăng nhanh nhiều hộ nuôi đã bán ra.
Thêm vào đó, nguồn heo từ các tỉnh miền Trung, miền Nam cũng liên tục được chuyển ra Bắc… khiến giá heo hơi giảm vì thừa cung.
Giá heo tại nhiều tỉnh phía Nam tiếp tục giảm nhẹ. |
Tại các tỉnh phía Nam. Giá heo hơi hôm nay 17/7 vẫn duy trì ở mức thấp, đặc biệt tại Đồng Nai, mức bình quân chỉ còn 26.000-28.000 đồng/kg. Sau khi các hộ nuôi khu vực huyện Thống Nhất ồ ạt bán ra, cơ quan chức năng đã siết chặt việc kiểm dịch, cấp phép… khiến việc thu mua, vận chuyển không còn dồn dập như những ngày trước.
Tuy nhiên, việc này cũng khiến giá heo hơi tại đây tiếp tục xu hướng giảm. Heo thịt giao dịch trong dân quanh mức 27.000-30.000 đồng/kg. Những nơi có dịch, heo vùng dịch… đa phần dưới 25.000 đồng/kg.
Diễn biến giá heo tại các địa phương được cập nhật trong bảng dưới đây.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 17/7/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 41.000-44.000 | -1.000 |
Thái Bình | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 36.000-43.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 40.000-41.000 | -1.000 |
Hưng Yên | 41.000-42.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 42.000-43.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 39.000-42.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 44.000-45.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 38.000-41.000 | Giữ nguyên |
Yên Bái | 40.000-41.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 40.000-41.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 42.000-43.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 40.000-46.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 42.000-45.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 38.000-41.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 35.000-37.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 32.000-36.000 | -1.000 |
TT-Huế | 32.000-36.000 | -1.000 |
Quảng Nam | 34.000-36.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 32.000-36.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 33.000-35.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 33.000-36.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 34.000-36.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 32.000-34.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 32.000-34.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 26.000-30.000 | -2.000 |
TP.HCM | 33.000-34.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 31.000-34.000 | -1.000 |
BR-VT | 31.000-33.000 | Giữ nguyên |
Long An | 32.000-34.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 29.000-32.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 27.000-33.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 28.000-34.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 30.000-39.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 29.000-33.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 33.000-38.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 35.000-38.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 32.000-34.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp