19/12/2019 16:38
Giá heo hơi Miền Bắc chạm mốc lịch sử 100.000 đồng/kg
Dự báo giá heo hơi ngày mai (20/11), miền Bắc có khả năng tăng mạnh lên 100.000 đồng/kg, sau khi khu vực này đã chạm mốc 97.000 đồng/kg vào hôm nay.
Giá heo hơi hôm nay, tiếp tục chứng kiến mức tăng kỷ luật và vẫn chưa có dấu hiệu hạ nhiệt. Một số nơi của tỉnh Hưng Yên đã có giá đến 97.000 đồng/kg. Giá heo hơi tại miền Nam cũng đạt mức giá 95.000 đồng/kg sau hai tuần điên cuồng. Chỉ riêng tại khu vực miền Trung được giữ ở mức ổn định ở mức cao nhất từ 90.000-92.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi ngày mai (20/12), sẽ tiếp tục tăng mạnh và chạm mốc lịch sử 100.000 đồng/kg, khi nhu cầu tiêu dùng cao điểm cuối năm đang đến.
Giá liên tục tăng khiến sức mua giảm nhưng nhiều thương lái chia sẻ dù mua với giá cao những vẫn thiếu hàng. Chính vì vậy, khi Tết càng cận kề thì giá heo hơi chỉ có tăng chứ không có dấu hiệu giảm, các thương lái chia sẻ thêm.
Dự báo giá heo hơi ngày mai (20/11) miền Bắc có khả năng tăng mạnh lên 100.000 đồng/kg. |
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tại khu vực này sẽ tăng mạnh từ 2.000-3.000 đồng/kg vào ngày mai (20/12), tại Hưng Yên tăng lên mức 100.000 đồng/kg. Các địa phương khác dao động ở mức cao, khả năng đạt từ 95.000-97.000 đồng/kg gồm các tỉnh Hà Nam, Nam Định, Thái Nguyên, Lào Cai. Các tỉnh gồm Tuyên Quang, Bắc Giang, Phú Thọ, Hà Nội, Thái Bình từ 93.000-95.000 đồng/kg. Những địa phương còn lại, giá heo hơi dao động quanh mức 90.000-92.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giữ ở mức ổn định trên diện rộng. Dao động ở mức cao nhất khu vực gồm các tỉnh Nghệ An, Thanh Hóa, Bình Định với khả năng tăng nhẹ 1.000 đồng lên 91.000-93.000 đồng/kg. Các địa phương khác dao động ở mức thấp hơn từ 85.000-88.000 đồng/kg ở Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Quảng Trị, Đắc Lắk. Các khu vực còn lại sẽ chủ yếu dao động ở mức 84.000-92.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo giá heo hơi tiếp tục tăng ở khu vực này từ 1.000-2.000 đồng/kg. Các địa phương dao động ở mức nhất khu vực gồm Đồng Nai, Bến Tre, Vĩnh Long ở mức 93.000-95.000 đồng/kg. Khả năng tăng nhẹ 1.000 đồng ở các tỉnh Cần Thơ, Trà Vinh, Long An lên mức 92.000-93.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại dao động ở mức 85.000-94.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 20/12 được dự báo cụ thể trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 20/12/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 93.000-95.000 | 2.000 |
Hải Dương | 90.000-92.000 | 1.000 |
Thái Bình | 90.000-93.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 90.000-92.000 | 1.000 |
Hà Nam | 95.000-97.000 | 1.000 |
Hưng Yên | 99.000-100.000 | 3.000 |
Nam Định | 95.000-97.000 | 1.000 |
Ninh Bình | 90.000-92.000 | 1.000 |
Hải Phòng | 89.000-92.000 | 1.000 |
Quảng Ninh | 89.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 90.000-93.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 90.000-92.000 | 2.000 |
Cao Bằng | 90.000-92.000 | 2.000 |
Bắc Kạn | 90.000-92.000 | 2.000 |
Phú Thọ | 93.000-95.000 | 1.000 |
Thái Nguyên | 95.000-97.000 | 2.000 |
Bắc Giang | 93.000-95.000 | 2.000 |
Vĩnh Phúc | 90.000-93.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 90.000-93.000 | 1.000 |
Hòa Bình | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 89.000-92.000 | 1.000 |
Thanh Hóa | 91.000-93.000 | 1.000 |
Nghệ An | 91.000-93.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 85.000-87.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 85.000-87.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 85.000-88.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 83.000-85.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 85.000-88.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 91.000-93.000 | 1.000 |
Phú Yên | 84.000-87.000 | 1.000 |
Khánh Hòa | 85.000-87.000 | 1.000 |
Bình Thuận | 85.000-87.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 85.000-88.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 84.000-89.000 | 1.000 |
Lâm Đồng | 88.000-90.000 | 2.000 |
Gia Lai | 85.000-88.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 93.000-95.000 | 1.000 |
TP.HCM | 90.000-92.000 | 1.000 |
Bình Dương | 85.000-88.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 86.000-88.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 85.000-88.000 | Giữ nguyên |
Long An | 92.000-95.000 | 2.000 |
Tiền Giang | 94.000-95.000 | 2.000 |
Bến Tre | 90.000-95.000 | 5.000 |
Trà Vinh | 92.000-93.000 | 1.000 |
Cần Thơ | 92.000-93.000 | 1.000 |
Kiên Giang | 85.000-88.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 86.000-89.000 | 1.000 |
Vĩnh Long | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 89.000-92.000 | 1.000 |
Sóc Trăng | 88.000-90.000 | 1.000 |
Đồng Tháp | 86.000-89.000 | 1.000 |
Tây Ninh | 88.000-92.000 | 1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp