25/08/2019 22:42
Giá heo hơi miền Bắc cao hơn miền Nam từ 6.000-8.000 đồng/kg
Giá heo tại hai miền tương đối ổn định sau khi xác lập khoảng cách giá chênh lệch bình quân 6.000-8.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Bắc duy trì mức 46.000-47.000 đồng/kg. Số ít các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hải Dương, Thái Bình, Hưng Yên… cao hơn, mức phổ biến 48.000-49.000 đồng/kg, thậm chí có những trại đã được mức 50.000 đồng/kg.
Giá heo ngày 26/8 được nhận định khó có biến động mới. |
Trong khi đó, giá heo tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên và miền Nam cũng không tăng thêm trong khoảng 3 ngày qua. Giá heo tại các tỉnh Đông Nam bộ duy trì mức bình quân 42.000-43.000 đồng/kg. Các tỉnh Tây Nam bộ thấp hơn 1.000-2.000 đồng/kg.
Dù chênh lệch giữa hai vùng miền vào khoảng 6.000-8.000 đồng/kg nhưng theo một số đầu mối, lượng heo thịt vận chuyển từ phía Nam ra Bắc không còn dồn dập như những ngày trước. Nguyên nhân do lượng heo thịt không còn nhiều vì ngay cả Đồng Nai, địa phương có đàn heo lớn nhất cả nước nhưng sau thời gian dài bị dịch tả heo châu Phi hoành hành, các trại bán tháo… đã khiến đàn heo tại đây suy kiệt đáng kể.
Giá heo hơi tại các tỉnh/thành được cập nhật trong bảng dưới đây
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 26/8/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 47.000-49.000 | 1.000 |
Hải Dương | 48.000-50.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 48.000-50.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 47.000-50.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 48.000-49.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 48.000-49.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 48.000-50.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 48.000-52.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 50.000-53.000 | -2.000 |
Tuyên Quang | 46.000-50.000 | Giữ nguyên |
Yên Bái | 46.000-47.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 44.000-48.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 48.000-52.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 46.000-47.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 46.000-51.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 49.000-53.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 43.000-44.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 40.000-43.000 | 1.000 |
Quảng Nam | 36.000-43.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 39.000-43.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 36.000-40.000 | -2.000 |
Phú Yên | 38.000-42.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 36.000-42.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 42.000-43.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 41.000-43.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 40.000-44.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 37.000-39.000 | Giữ nguyên |
Long An | 37.000-41.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 37.000-40.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 38.000-41.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 37.000-41.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 36.000-39.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 37.000-39.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 36.000-41.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp