13/12/2019 15:57
Giá heo hơi mền Trung cán mốc 85.000 đồng/kg?
Các tỉnh vẫn ghi nhận mức tăng liên tục trên khắp cả nước, khả năng vào ngày mai (14/12) giá heo hơi tại khu vực miền Trung sẽ chạm mốc 85.000 đồng/kg.
Tại Hưng Yên, gá heo hơi hôm nay đã chạm mốc 90.000 đồng/kg, các tỉnh khác thuộc khu vực phía Bắc cũng dao động ở mức cao 87.000-89.000 đồng/kg. Đối vớ miền Trung, một số tỉnh đã báo giá lên mức 84.000 đồng/kg gồm Bình Thuận, Bình Định, Lâm Đồng, khả năng vào ngày mai (14/12) giá heo hơi tại khu vực này sẽ chạm mốc 85.000-86.000 đồng/kg.
Tại khu vực phía Nam, giá cũng tăng cao, ghi nhận đã chạm mốc 85.000 đồng/kg tại Đồng Nai, Vũng Tàu, Bến Tre.
Mặc dù giá đang cao nhưng theo Bộ Công Thương đã thực hiện chương trình bình ổn hàng hóa, trong đó có mặt hàng thịt heo. Các tập đoàn, tổng công ty sản xuất, phân phối chuẩn bị đầy đủ hàng hóa để phục vụ người dân trước, trong và sau Tết.
Bên cạnh đó, các hệ thống siêu thị như Co.op mart, BigC, E-mart cũng đang giảm giá từ 10-15% cho các sản phẩm thịt heo. Cụ thể, tại Co.op mart thịt nạc đùi giảm 10%, cốt lết heo giảm 10%, cốt lết tẩm ướt gảm thêm 15%, thịt đùi heo tẩm heo cũng giảm 15%,...
![]() |
Khả năng vào ngày mai (14/12) giá heo hơi tại khu vực miền Trung sẽ chạm mốc 85.000 đồng/kg |
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tại khu vực này ổn định nhưng ở mức cao. Tại Hưng Yên giá vẫn giữ 90.000 đồng/kg,. Các tình vẫn dao dịch ở mức cao gồm: Vĩnh Phúc, Hà Nội, Thái Bình, Lào Cai dao động từ 87.000-89.000 đồng/kg. Có thể tăng nhẹ 1.000 đồng/kg tại các tỉnh như: Lạng Sơn, Hà Nam, Thái Nguyên lên mức 84.000-86.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo sẽ tăng nhẹ 1.000-2.000 đồng/kg trên diện rộng. Một số tỉnh khả năng chạm mốc 85.000 đồng/kg gồm Bình Thuận, Bình Định, Lâm Đồng. Các tỉnh khác dao dịch quanh mức 80.000-83.000 đồng/kg gồm Nghệ An, Thanh Hóa, Quảng Trị.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo giá heo hơi tại khu vực này tiếp tục duy trì đà tăng vào ngày ma (14/12), Đặc bệt, tại Bến Tre, Đồng Nai, Vũng Tàu giá heo hôm sẽ tăng lên mức 87.000 đồng/kg. Các khu vực khác cũng sẽ tăng mạnh từ 1.000-2.000 đồng/kg, trung bình dao động từ 74.0000-83.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 14/12 được dự báo cụ thể trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 14/12/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 87.000-89.000 | 1.000 |
Hải Dương | 84.000-86.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 87.000-89.000 | 1.000 |
Bắc Ninh | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 84.000-86.000 | 1.000 |
Hưng Yên | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 79.000-83.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 77.000-79.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 79.000-83.000 | 1.000 |
Lào Cai | 87.000-89.000 | 1.000 |
Tuyên Quang | 77.000-79.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 79.000-83.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 80.000-84.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 82.000-86.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 79.000-79.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 87.000-89.000 | 1.000 |
Lạng Sơn | 84.000-86.000 | 1.000 |
Hòa Bình | 79.000-82.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 83.000-86.000 | 1.000 |
Thanh Hóa | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 75.000-79.000 | 1.000 |
Quảng Bình | 76.000-80.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 75.000-78.000 | 1.000 |
Quảng Nam | 73.000-76.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 74.000-77.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 83.000-85.000 | 1.000 |
Phú Yên | 75.000-79.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 75.000-77.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 83.000-85.000 | 1.000 |
Đắk Lắk | 76.000-78.000 | 1.000 |
Đắk Nông | 74.000-76.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 83.000-85.000 | 1.000 |
Gia Lai | 74.000-77.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 85.000-87.000 | 1.000 |
TP.HCM | 76.000-80.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 74.000-78.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 79.000-82.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 85.000-87.000 | 1.000 |
Long An | 75.000-79.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 76.000-80.000 | 1.000 |
Bến Tre | 85.000-87.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 73.000-78.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 74.000-79.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 71.000-74.000 | 1.000 |
Cà Mau | 73.000-79.000 | 1.000 |
Vĩnh Long | 74.000-78.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 73.000-79.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 76.000-82.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 79.000-81.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 80.000-83.000 | 1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp