Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi mất mốc 70.000 đồng/kg, tiếp tục giảm vào ngày mai?

Giá cả hàng hóa

12/10/2020 16:03

Dự báo giá heo hơi ngày 13/10 tiếp tục giảm từ 1.000-3.000 đồng/kg trên cả nước, trong đó mức cao nhất chỉ còn 78.000 đồng/kg và thấp nhất là 66.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 12/10 tiếp tục giảm rải rác tại một số địa phương trên cả nước. Đáng chú ý, giá thu mua lần lượt rời ngưỡng 70.000 đồng/kg, xuất hiện mức thấp nhất là 66.000 đồng/kg tại thị trường heo hơi miền Bắc.

Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, trong 8 tháng đầu năm 2020, Việt Nam nhập khẩu 64.660 tấn thịt heo tươi ướp lạnh hoặc đông lạnh, trị giá 152,56 triệu USD, tăng 272,6% về lượng và tăng 352,6% về trị giá so với cùng kì năm 2019.

Nga, Brazil, Canada, Mỹ và Ba Lan là 5 thị trường lớn nhất cung cấp thịt heo cho Việt Nam trong 8 tháng đầu năm 2020.

Hiện tại, Việt Nam đã chấp thuận cho 24 quốc gia được phép xuất khẩu thịt và sản phẩm thịt gia súc, gia cầm vào Việt Nam. Trong đó, có hơn 800 doanh nghiệp từ 19 quốc gia được xuất khẩu thịt heo và sản phẩm thịt heo vào Việt Nam.

Giá heo hơi mất mốc 70.000 đồng/kg, tiếp tục giảm vào ngày mai?

Dự báo giá heo hơi trên cả 3 miền vào ngày mai (13/10):

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tiếp tục giảm, xuống mức 70.000 đồng/kg heo hơi tại Yên Bái, Nam Định, Ninh Bình. Giá heo hơi giảm 2.000 đồng xuống còn 67.000 đồng/kg tại Lào Cai, Hưng Yên. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 68.000 - 69.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm 3.000 đồng xuống còn 75.000 đồng/kg heo hơi tại Quảng Ngãi. Đồng loạt giảm 1.000 đồng xuống còn 74.000 đồng/kg heo hơi tại Huế, Bình Định, Bình Thuận. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 72.000 - 74.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo theo chiều cả nước. Khả năng giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 75.000 đồng/kg tại Bình Dương, TP.HCM, Đồng Nai, Vĩnh Long, Cần Thơ. Giảm 2.000 đồng xuống còn 76.000 đồng/kg heo hơi tại Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang. 

Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 76.000 - 78.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 13/10/2020
Tỉnh/thành Giá dự báo (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 68.000-69.000 -2.000
Hải Dương 68.000-70.000 Giữ nguyên
Thái Bình 70.000-71.000 Giữ nguyên
Bắc Ninh 69.000-70.000 Giữ nguyên
Hà Nam 68.000-69.000 Giữ nguyên
Hưng Yên 67.000-68.000 -2.000
Nam Định 69.000-70.000 -2.000
Ninh Bình 69.000-70.000 -1.000
Hải Phòng 69.000-70.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 69.000-70.000 Giữ nguyên
Lào Cai 67.000-68.000 -2.000
Tuyên Quang 68.000-69.000 Giữ nguyên
Cao Bằng 69.000-70.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 69.000-70.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 70.000-71.000 Giữ nguyên
Thái Nguyên 69.000-71.000 -1.000
Bắc Giang 69.000-70.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 69.000-70.000 Giữ nguyên
Lạng Sơn 69.000-70.000 Giữ nguyên
Lai Châu 69.000-70.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 72.000-73.000 -1.000
Nghệ An 73.000-74.000 -1.000
Hà Tĩnh 74.000-75.000 Giữ nguyên
Quảng Bình 75.000-76.000 -1.000
Quảng Trị 73.000-75.000 -2.000
TT-Huế 72.000-73.000 -2.000
Quảng Nam 74.000-75.000 -1.000
Quảng Ngãi 75.000-76.000 -3.000
Bình Định 74.00-75.000 -1.000
Phú Yên 74.000-75.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 76.000-77.0000 -1.000
Khánh Hòa 75.000-76.000 Giữ nguyên
Bình Thuận 74.000-75.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 75.000-76.000 -1.000
Đắk Nông 74.000-75.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 73.000-74.000 -2.000
Gia Lai 75.000-76.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 76.000-77.000 Giữ nguyên
TP.HCM 77.000-78.000 -3.000
Bình Dương 75.000-76.000 -2.000
Bình Phước 76.000-77.000 -1.000
BR-VT 77.000-78.000 Giữ nguyên
Long An 76.000-77.000 -2.000
Tiền Giang 75.000-76.000 -2.000
Bạc Liêu  75.000-76.000 Giữ nguyên
Bến Tre 76.000-77.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 77.000-78.000 -1.000
Cần Thơ 73.000-74.000 Giữ nguyên
Hậu Giang 76.000-77.000 -2.000
Cà Mau 77.000-78.000 Giữ nguyên
Vĩnh Long 74.000-75.000 Giữ nguyên
An Giang 77.000-78.000 -2.000
Kiên Giang 74.000-75.000 Giữ nguyên
Sóc Trăng 74.000-75.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 75.000-76.000 Giữ nguyên
Tây Ninh 76.000-77.000 -1.000
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement