Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi lại giảm nhẹ

Giá cả hàng hóa

10/06/2021 06:04

Giá heo hơi hầu khắp các vùng miền giảm nhẹ, nhiều địa phương giá chỉ dao động quanh mức 60.000 – 64.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc không biến động nhiều. Tuy nhiên, khoảng giá khá lớn giữa các địa phương khiến nhiều hộ chăn nuôi lo lắng. Cụ thể, trong cùng một tỉnh nhưng có khu vực giá chỉ 60.000 – 64.000 đồng/kg, nhưng lại có khu vực giá lên đến 69.000 – 70.000 đồng/kg.

Thực tế này tồn tại nhiều tháng nay, chủ yếu do ảnh hưởng bởi dịch COVID-19 khiến nhiều địa phương siết chặt việc ra vào các khu vực khiến việc giao dịch buôn bán heo bị ảnh hưởng, cung cầu không được phân phối đồng nhất.

Sự chênh lệch diễn ra ở khầu khắp các tỉnh/thành là Hà Nội, Hưng Yên, Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình và một số tỉnh Tây Bắc như Sơn La, Lai Châu, Điện Biên. Khung giá 66.000 – 68.000 đồng/kg chiếm đa số trong khi mức 68.000 – 71.000 đồng/kg chỉ chiếm thiểu số và tập trung nhiều tại các địa phương quanh Hà Nội.

188947231_919573492218664_8763472980452237878_n.jpg
Giá heo hơi tiếp tục giảm nhẹ tại nhiều địa phương

Tương tự, tại các tỉnh trung du miền núi như Bình, Phú Thọ, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc… giá heo hơi trong khoảng 65.000 – 67.000 đồng/kg . Thậm chí nhiều khu vực tại Tuyên Quang, Hà Giang, Cao Bằng heo hai bề (heo lai) chỉ 54.000 – 57.000 đồng/kg, rất hiếm khu vực có mức giá quanh 70.000 đồng/kg khiến các hộ nuôi tỏ rõ sự bị quan về triển vọng giá heo hơi.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi miền Trung một thời gian dài duy trì ở mức cao nhất cả nước hiện cũng giảm nhẹ trở lại. Đặc biệt tại các tỉnh từ Quảng Bình vào đến Bình Thuận.

Khu vực Bắc Trung Bộ, giá heo hơi tại, Thanh Hóa, Nghệ An phổ biến quanh mức 66.000 – 67.000 đồng/kg, rất hiếm khu vực được mức trên 70.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, dù có số ít khu vực giá lên đến 73.000 – 74.000 đồng/kg, tuy nhiên phần lớn các địa phương các tỉnh này giá quanh mức 68.000 -70.000 đồng/kg. Hiện giá còn có xu hướng giảm nhẹ.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Ngãi, Quảng Nam, Khánh Hòa, Phú Yên quanh mức 70.000 đồng/kg. Bình Định, Phú Yên có nhiều khu vực giá chỉ được 62.000 – 64.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên thậm chí còn thấp hơn các tỉnh miền Trung. Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắk, Đắk Nông dù có những khu vực giá được 68.000 – 70.000 đồng/kg. Hầu hết rơi vào các khu vực gần các thành phố trực thuộc các tỉnh này. Còn lại, hầu hết giá chỉ quanh mức 63.000 – 65.000 đồng/kg. Hiện chỉ có Lâm Đồng giữ được mức giá bình quân cao hơn, ở mức 67.000 – 70.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam cũng duy trì ở mức dưới 70.000 đồng/kg. TP.HCM, Long An là những địa phương giữ được mức 70.000 đồng/kg ở một số khu vực, còn lại các tỉnh chỉ ở mức 65.000 – 68.000 đồng/kg.

Cụ thể, khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước dao động quanh mức 65.000 – 68.000 đồng/kg. Các tỉnh Tây Nam bộ như Bến Tre, Tiền Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, An Giang, Đồng Tháp, Trà Vinh, Tiền Giang… giữ ở mức thấp, 64.000 – 68.000 đồng/kg. Cần Thơ, An Giang, Đồng Tháp cũng chỉ quanh mức 68.000 đồng/kg.

Tổng lượng heo (heo mảnh/móc hàm) về hai chợ đầu mối (Hóc Môn, Bình Điền) đêm ngày 8/6 sáng sớm ngày 9/6 là 5.050, giảm khá nhiều so với đêm trước đó. Heo nhỏ heo choai (20 – 60kg/con) khoảng 600 con. Theo các đầu mối kinh doanh thịt heo tại chợ Hóc Môn, tình hình giao dịch chậm do chợ đang là ngày chay.

Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 10/6

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng /giảm -
1
Hà Nội
66.000-70.000
2
Hưng Yên
67.000-70.000
-1.000
3
Thái Bình
67.000-70.000
-1.000
4
Hải Dương
67.000-70.000
-1.000
5
Hà Nam
64.000-70.000
-1.000
6
Hòa Bình
64.000-70.000
7
Quảng Ninh
67.000-70.000
-1.000
8
Nam Định
66.000-70.000
-1.000
9
Ninh Bình
68.000-71.000
10
Phú Thọ
62.000-70.000
11
Thái Nguyên
65.000-70.000
12
Vĩnh Phúc
65.000-70.000
13
Bắc Giang
65.000-69.000
14
Tuyên Quang
60.000-69.000
15
Lạng Sơn
60.000-70.000
16
Cao Bằng
56.000-68.000
17
Yên Bái
62.000-70.000
18
Lai Châu
65.000-70.000
19
Sơn La
65.000-70.000
-1.000
20
Thanh Hóa
68.000-71.000
-1.000
21
Nghệ An
68.000-70.000
-1.000
22
Hà Tĩnh
68.000-70.000
-1.000
23
Quảng Bình
67.000-71.000
-2.000
24
Quảng Trị
69.000-70.000
-2.000
25
Thừa Thiên Huế
69.000-72.000
-2.000
26
Quảng Nam
68.000-70.000
-1.000
27
Quảng Ngãi
66.000-70.000
-1.000
28
Phú Yên
69.000-70.000
-1.000
29
Khánh Hòa
70.000-70.000
-1.000
30
Bình Thuận
69.000-70.000
-1.000
31
Bình Định
62.000-68.000
-1.000
32
Kon Tum
60.000-66.000
33
Gia Lai
62.000-68.000
34
Đắk Lắk
63.000-68.000
-1.000
35
Đắk Nông
65.000-68.000
36
Lâm Đồng
68.000-70.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
69.000-70.000
38
Đồng Nai
68.000-69.000
39
TP.HCM
68.000-71.000
-1.000
40
Bình Dương
68.000-70.000
41
Bình Phước
67.000-70.000
-1.000
42
Long An
68.000-71.000
-1.000
43
Tiền Giang
68.000-69.000
44
Bến Tre
62.000-67.000
45
Trà Vinh
62.000-69.000
46
Bạc Liêu
64.000-68.000
-1.000
47
Sóc Trăng
65.000-67.000
48
An Giang
67.000-69.000
49
Cần Thơ
66.000-70.000
-1.000
50
Đồng Tháp
66.000-68.000
-1.000
51
Cà Mau
65.000-68.000
-1.000
Đ.KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement