23/07/2021 23:10
Giá heo hơi lại đồng loạt giảm
Giá heo hơi có xu hướng giảm tại hầu khắp các vùng miền trên cả nước.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc quanh mức 53.000 – 56.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 đồng/kg so với những ngày trước đó. Rất ít tỉnh/thành tại Bắc Trung bộ đạt được mức giá 58.000 đồng/kg, ngay cả đối với heo siêu nạc. Mặt bằng chung giá heo hơi tại Hà Nội, Hưng Yên,Thái Bình, Hà Nam, Hải Dương, Ninh Bình, Nam Định, Bắc Ninh… phổ biến trong 54.000 - 56.000 đồng/kg.
Số ít khu vực thuộc Hả Dương, Hòa Bình, Quảng Ninh được mức giá 58.000 đồng/kg, nhưng khố phổ biến. Tại Quảng Ninh khu vực quanh thành phố Cẩm Phả, Hạ Long… giá heo hơi vẫn ghi nhận có mức giá 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc tiếp tục xu hướng giảm. Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Phú Thọ… tiếp tục có những khu vực giá heo hơi chỉ được 48.000 – 49.000 đồng/kg, nhưng mặt bằng chung giá tại các địa phương này là 52.000 – 53.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 đồng/kg. Số ít khu vực các tỉnh trong vùng vẫn có mức giá 56.000 – 67.000 đồng/kg.
Một số khu vực các tỉnh vùng cao như Lạng Sơn, Hà Giang, Yên Bái… hay các tỉnh vùng Tây Bắc như Lai Châu, Điện Biên vẫn giữ được mức giá cao, từ 60.000 - 65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Đà tăng giá heo hơi nhiều tỉnh miền Trung đã không còn được duy trì, thậm chí một số khu vực còn giảm nhẹ.
Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, Thanh Hóa phổ biến trong khoảng 56.000-60.000 đồng/kg; Nghệ An 60.000 – 68.000 đồng/kg, giảm khoảng 2.000 đồng/kg. Hà Tĩnh bình quân từ 57.000 – 65.000 đồng/kg; Quảng Bình 60.000 – 64.000 đồng; Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 58.000 - 63.000 đồng/kg…
Các tỉnh Nam Trung bộ giữ ở mức cao. Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hóa, Bình Thuận phổ biến trong khoảng 60.000 – 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Tây Nguyên vẫn giữ ở mức thấp. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông là 50.000- 55.000 đồng/kg. Lâm Đồng vẫn là địa phương có những khu vực có mức giá cao nhất vùng, khoảng 56.000 -57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Chợ đầu mối Hóc Môn mở cửa một phần trở lại chỉ có tác dụng tâm lý đến thị trường giá heo hơi phía Nam một vài ngày trước, hiện giá heo hơi gần như giữ nguyên ở mức thấp.
Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi của TP.HCM, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu lẫnh Bình Phước quanh mức 53.000 – 56.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 đồng/kg.
Khu vực Tây Nam bộ, Long An vẫn là tỉnh có giá heo hơi cao nhất, từ 55.000 - 63.000 đồng/kg. Các tỉnh khác chỉ 52.000 – 56.000 đồng/kg. Cụ thể, Tiền Giang, Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Bạc Liêu, Cần Thơ… phổ biến trong khoảng 50.000 – 56.000 đồng/kg. Các tỉnh khác như An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp… 54.000 – 58.000 đồng/kg, tùy loại heo.
Bảng giá heo hơi hôm nay 24/7 tại các tỉnh/thành
STT |
Tỉnh/thành |
Khoảng giá (đồng/kg) |
Tăng /giảm - |
1 |
Hà Nội |
55.000-58.000 |
|
2 |
Hưng Yên |
52.000-57.000 |
-1.000 |
3 |
Thái Bình |
55.000-58.000 |
|
4 |
Hải Dương |
54.000-58.000 |
|
5 |
Hà Nam |
53.000-58.000 |
|
6 |
Hòa Bình |
52.000-60.000 |
|
7 |
Quảng Ninh |
53.000-60.000 |
|
8 |
Nam Định |
55.000-59.000 |
|
9 |
Ninh Bình |
55.000-58.000 |
|
10 |
Phú Thọ |
49.000-56.000 |
|
11 |
Thái Nguyên |
52.000-58.000 |
|
12 |
Vĩnh Phúc |
54.000-57.000 |
|
13 |
Bắc Giang |
49.000-56.000 |
|
14 |
Tuyên Quang |
53.000-60.000 |
|
15 |
Lạng Sơn |
53.000-62.000 |
|
16 |
Cao Bằng |
54.000-64.000 |
|
17 |
Yên Bái |
53.000-63.000 |
|
18 |
Lai Châu |
58.000-66.000 |
|
19 |
Sơn La |
57.000-65.000 |
|
20 |
Thanh Hóa |
57.000-65.000 |
|
21 |
Nghệ An |
60.000-70.000 |
|
22 |
Hà Tĩnh |
60.000-68.000 |
|
23 |
Quảng Bình |
60.000-65.000 |
|
24 |
Quảng Trị |
60.000-64.000 |
|
25 |
Thừa Thiên Huế |
60.000-65.000 |
|
26 |
Quảng Nam |
58.000-65.000 |
|
27 |
Quảng Ngãi |
56.000-64.000 |
|
28 |
Phú Yên |
58.000-65.000 |
|
29 |
Khánh Hòa |
58.000-65.000 |
|
30 |
Bình Thuận |
59.000-62.000 |
|
31 |
Bình Định |
57.000-60.000 |
|
32 |
Kon Tum |
50.000-56.000 |
|
33 |
Gia Lai |
52.000-57.000 |
|
34 |
Đắk Lắk |
52.000-55.000 |
|
35 |
Đắk Nông |
52.000-57.000 |
|
36 |
Lâm Đồng |
56.000-62.000 |
|
37 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
54.000-59.000 |
|
38 |
Đồng Nai |
53.000-58.000 |
|
39 |
TP.HCM |
54.000-59.000 |
|
40 |
Bình Dương |
54.000-60.000 |
|
41 |
Bình Phước |
53.000-60.000 |
|
42 |
Long An |
55.000-63.000 |
|
43 |
Tiền Giang |
52.000-55.000 |
|
44 |
Bến Tre |
48.000-56.000 |
|
45 |
Trà Vinh |
53.000-58.000 |
|
46 |
Bạc Liêu |
53.000-56.000 |
|
47 |
Sóc Trăng |
52.000-57.000 |
|
48 |
An Giang |
53.000-58.000 |
|
49 |
Cần Thơ |
55.000-60.000 |
|
50 |
Đồng Tháp |
55.000-58.000 |
|
51 |
Cà Mau |
55.000-58.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp