04/02/2020 16:17
Giá heo hơi khả năng giảm trên diện rộng
Dự báo giá heo hơi ngày mai (5/2) tiếp tục đà giảm. Khả năng tại khu vực miền Trung và Nam ổn định trở lại sau khi ghi nhận mức tăng nhẹ.
Giá heo hơi hôm nay ghi nhận tại miền Bắc tiếp tục giảm sâu 6.000 đồng/kg, xuống chỉ còn 78.000 đồng/kg ở một số vùng, trong khi giá heo tại miền Trung và miền Nam tăng nhẹ so với phiên giao dịch hôm qua.
Thị trường giá heo hơi miền Bắc bị tác động là do Công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam vừa điều chỉnh giảm thêm 1.500 đồng về 80.500 đồng/kg. Theo đó, giá heo đã giảm 1.000 - 2.000 đồng/kg như tại Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình… về 82.000 - 83.000 đồng/kg. Đặc biệt, heo hơi tại Hà Nam giảm 5.000 đồng, từ 85.000 đồng xuống còn 80.000 đồng/kg.
Không chỉ có CP Việt Nam, nhiều công ty chăn nuôi khác cũng giảm giá heo hơi về dưới 80.000 đồng/kg. Anfa về từ 77.500 - 80.000 đồng/kg, CJ về 78.000 đồng/kg, Emivest 79.000 đồng/kg.
Liên quan đến tình hình ổn định giá heo trong nước, mới đây Chính phủ đã giao Bộ Nông nghiệp tiếp tục chủ trì, phối hợp với các cơ quan và doanh nghiệp nhập khoảng 100.000 tấn thịt heo thành phẩm ngay trong quý I, để đảm bảo nguồn cung ngay trong những tháng sau Tết.
Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ cũng yêu cầu Bộ Công Thương phải thành lập đoàn kiểm tra liên ngành, kiểm tra các doanh nghiệp chăn nuôi heo có thị phần lớn, trong việc chấp hành pháp luật về độc quyền, cạnh tranh, gian lận thương mại.
Giá heo hơi khả năng giảm trên diện rộng vì chỉ đạo nhập thêm 100.000 tấn thịt giúp bình ổn thị trường? |
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo giảm trên diện rộng. Thái Nguyên ổn định ở mức cao nhất khu vực với 84.000 đồng/kg. Hưng Yên, Vĩnh Phúc giữ mức 83.000 đồng/kg. Khả năng giảm 1.000 đồng xuống mức 80.000-81.000 đồng/kg tại Bắc Giang, Hà Nội, Phú Thọ. Tuyên Quang khả năng ổn định ở mức thấp nhất khu vực với 78.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 80.000-82.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giá ổn định trên diện rộng. Tại Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Bình Định đạt đỉnh giá 84.000-85.000 đồng/kg. Đạt mức 82.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Ninh Thuận. Tại Huế và Khánh Hòa khả năng ổn định lần lượt đạt mức 81.000 đồng/kg và 80.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 80.000-82.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo không có biến động mạnh, khả năng tăng nhẹ một số tỉnh. Long An, Trà Vinh, Bến tre, Cần Thơ, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, TP.HCM giá heo ổn định ở mức cao với 82.000 đồng/kg. Khả năng tăng nhẹ 1.000 đồng lên mức 80.000-81.000 đồng/kg tại Tiền Giang, Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Bình Phước. Riêng Đồng Nai giá heo hơi đạt 78.000 - 80.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu ổn định ở mức 80.000-82.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 5/2/2020 được dự báo cụ thể trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 5/2/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 80.000-81.000 | -1.000 |
Hải Dương | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 80.000-81.000 | 1.000 |
Hưng Yên | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 80.000-81.000 | -1.000 |
Hải Phòng | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 80000-81.000 | -1.000 |
Phú Thọ | 80.000-82.000 | -1.000 |
Thái Nguyên | 82.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 80.000-81.000 | -1.000 |
Vĩnh Phúc | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 80.000-82.000 | GIữ nguyên |
Lai Châu | 80.000-81.000 | -1.000 |
Thanh Hóa | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 80.000-81.000 | 1.000 |
Quảng Nam | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 80.000-81.000 | 1.000 |
BR-VT | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Long An | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 80.000-81.000 | 1.000 |
Bạc Liêu | 79.000-80.000 | 1.000 |
Bến Tre | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 80.000-81.000 | 1.000 |
Kiêng Giang | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 80.000-81.000 | 1.000 |
Đồng Tháp | 80.000-81.000 | 1.000 |
Tây Ninh | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Tag:
# bảng giá heo hơi cả nước giá heo hơi miền Nam giá heo hơi miền Bắc giá heo hơi miền Trung giá heo hơi phía Nam dự báo giá heo hơi dự báo giá heo thịt dự báo giá heo hơi ngày mai dự báo giá heo hơi thời gian tới dự báo giá heo hơi 2020 giá lợn hơi hôm nay bảng giá lợn hơi giá lợn hơi miền Bắc dự báo giá lợn hơi ngày maiChủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp