Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 23/11: Khung giá 56.000 – 57.000 đồng/kg được mở rộng

Giá cả hàng hóa

22/11/2022 20:20

Giá heo hơi miền Bắc tăng trở lại, dù chưa có ngưỡng giá mới nhưng rất nhiều địa phương khu vực đồng bằng Bắc bộ ghi nhận mức giá 56.000 – 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi miền Bắc vẫn trong xu hướng tăng. Ngày 22/11, giá heo từ các kho của một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn cũng tăng.

Hiện các các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… đà tăng rõ rệt hơn. Mức giá 54.000 – 57.000 đồng/kg phổ biến hơn so với những ngày trước. 

Nhiều đầu mối dự đoán, giá những đàn heo siêu nạc trong ngày hôm nay có thể chạm mức 58.000 đồng/kg. Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng rục rịch tăng. Hiện giá phổ biến ở khu vực này vẫn là 52.000 – 55.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 23/11: Khung giá 56.000 – 57.000 đồng/kg được mở rộng - Ảnh 1.

Nếu có thể xuất khẩu heo sống qua đường tiểu ngạch, giá heo hơi trong nước có thể tăng mạnh.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giữ nguyên ở mức 53.000 – 57.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai 53.000 – 57.000 đồng/kg, Quảng Ninh 53.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo miền Trung – Tây Nguyên giữ nguyên trong khoảng 51.000 – 55.000 đồng/kg. Chưa có dấu hiệu cho thấy giá heo hơi khu vực này tăng.

Tại Bắc Trung Bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh dao động 52.000 - 56.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 50.000 – 55.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng giữ nguyên ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 51.000 – 55.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 53.000 - 57.000 đồng/kg, mức giá 56.000 đồng/kg không phổ biến.

Giá heo tại Tây Nguyên giữ nguyên ở mức 50.000 – 55.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 50.000 - 55.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 54.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại các tỉnh/thành phía Namcũng giữ nguyên 52.000 – 56.000 đồng/kg vẫn đang phổ biến. Trong đó, các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM quanh mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 52.000 – 55.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ phổ biến trong khoảng 51.000 – 55.000 đồng/kg. Trong đó, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 52.000 – 55.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ 52.000 – 55.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 52.000 – 55.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn những ngày cuối tuần qua vẫn rất nhiều, đều trên 5.000 con/ngày. Giá thịt ngon đầu phiên bình quân 72.000 – 74.000 đồng. Heo xấut tồn đến cuối phiên giá chỉ còn 52.000 – 54.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các công ty

Hiện giá heo thịt loại 1 của Công ty Cổ phần Chăn nuôi CP là 57.500 đồng/kg; heo thịt loại 1 tại Công ty CJ Vina, Japfa và Làng Sen Việt bình quân 54.000 - 55.000 đồng/kg.

Văn phòng Chính phủ mới đây đã có công văn gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng các bộ, ngành chỉ đạo nghiên cứu vấn đề xuất khẩu thịt heo. Yêu cầu từ Văn phòng Chính phủ sau khi có nhiều ý kiến cho rằng, giá heo thịt tại nhiều địa phương trong nước về sát ngưỡng 50.000 đồng/kg, thấp hơn giá thành chăn nuôi khiến người nuôi heo không có lãi nên cơ quan quản lý cần có chính sách xuất khẩu heo sống qua các nước láng giềng. Hiện giá heo hơi các nước đều cao hơn hẳn giá heo tại Việt Nam. Bộ Nông nghiệp được giao nhiệm vụ chủ động triển khai các giải pháp phù hợp nhằm phát triển chăn nuôi bền vững, đáp ứng nhu cầu thực phẩm, nhất là trong dịp tết Dương lịch và tết Nguyên đán, đảm bảo quyền lợi cho người chăn nuôi.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 23/11/2022

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 23/11/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

52.000-57.000

 

2

Hưng Yên

53.000-57.000

 

3

Thái Bình

53.000-57.000

 

4

Hải Dương

53.000-57.000

 

5

Hà Nam

53.000-56.000

 

6

Hòa Bình

51.000-55.000

 

7

Quảng Ninh

54.000-57.000

 

8

Nam Định

54.000-56.000

 

9

Ninh Bình

54.000-56.000

 

10

Phú Thọ

53.000-55.000

 

11

Thái Nguyên

53.000-55.000

 

12

Vĩnh Phúc

53.000-55.000

 

13

Bắc Giang

53.000-55.000

 

14

Tuyên Quang

53.000-55.000

 

15

Lạng Sơn

53.000-56.000

 

16

Cao Bằng

52.000-56.000

 

17

Yên Bái

55.000-56.000

 

18

Lai Châu

53.000-57.000

 

19

Sơn La

54.000-57.000

 

20

Thanh Hóa

53.000-57.000

 

21

Nghệ An

52.000-57.000

 

22

Hà Tĩnh

52.000-56.000

 

23

Quảng Bình

51.000-55.000

 

24

Quảng Trị

51.000-54.000

 

25

Thừa Thiên Huế

54.000-55.000

 

26

Quảng Nam

53.000-55.000

 

27

Quảng Ngãi

53.000-55.000

 

28

Phú Yên

52.000-54.000

 

29

Khánh Hòa

52.000-54.000

 

30

Bình Thuận

52.000-55.000

 

31

Bình Định

49.000-54.000

 

32

Kon Tum

51.000-55.000

 

33

Gia Lai

50.000-55.000

 

34

Đắk Lắk

50.000-55.000

 

35

Đắk Nông

50.000-55.000

 

36

Lâm Đồng

50.000-55.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

53.000-57.000

 

38

Đồng Nai

53.000-57.000

 

39

TP.HCM

53.000-57.000

 

40

Bình Dương

53.000-56.000

 

41

Bình Phước

53.000-55.000

 

42

Long An

53.000-56.000

 

43

Tiền Giang

53.000-55.000

 

44

Bến Tre

52.000-55.000

 

45

Trà Vinh

52.000-55.000

 

46

Bạc Liêu

52.000-55.000

 

47

Sóc Trăng

52.000-54.000

 

48

Vĩnh Long

50.000–54.000

 

48

An Giang

53.000-55.000

 

49

Cần Thơ

53.000-55.000

 

50

Đồng Tháp

53.000-55.000

 

51

Cà Mau

52.000-55.000

 

52

Kiên Giang

52.000-55.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement