27/08/2019 14:18
Giá heo hơi giảm nhẹ tại một số tỉnh miền Tây
Giá heo hơi tại một số tỉnh Tây Nam bộ không còn giữ được mức 40.000 đồng/kg sau khi giá giảm nhẹ trong những ngày gần đây.
Xu hướng giảm giá rõ nhất tại Bến Tre, thời điểm cách đây hai tuần, giá heo liên tục tăng mạnh tại các huyện trong tỉnh. Tại huyện Giồng Trôm đã có trại xuất bán được heo thịt với giá 42.000 đồng/kg, tuy nhiên, giá tăng ít ngày sau đó có dấu hiệu chững lại rồi giảm dần. Hiện tại, mức giá phổ biến tại các huyện như Châu Thành, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam… phổ biến ở mức 36.000-37.000 đồng/kg. Huyện Giồng Trôm cao nhất cũng chỉ được 39.000-40.000 đồng/kg.
Giá heo hơi giảm nhẹ tại một số tỉnh miền Tây. |
Một số tỉnh trong vùng như Long An, Tiền Giang, Trà Vinh… cũng có diễn biến tương tự. Chỉ một số khu vực thuộc Long An tiếp giáp với TP.HCM còn giữ được mức giá 40.000 đồng/kg.
Tại khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi không giảm nhưng có xu hướng chững lại. Bà Rịa Vũng Tàu đang là địa phương có mức giá thấp nhất trong vùng, chỉ 41.000-42.000 đồng/kg. Trong khi đó, TP.HCM, Đồng Nai, Bình Dương vẫn có những trại bán ra được mức 43.000 đồng/kg, thậm chí à 44.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nguyên sau nhiều ngày liên tục tăng giá cũng có xu hướng chững lại ở mức bình quân 42.000 đồng/kg. Các tỉnh Nam trung bộ duy trì được đà tăng. Tại Bình Thuận, Khánh Hòa… đã có những trại bán ra được mức 43.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Bắc tiếp tuc giữ nguyên ở mức cao. Khu vực Đồng bằng Bắc bộ duy trì mức bình quân 46.000-48.000 đồng/kg. Tình hình giao dịch không khởi sắc hơn khiến giá heo hơi ít biến động.
Giá heo hơi tại các tỉnh/thành được cập nhạt trong bảng dưới đây
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 28/8/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 47.000-49.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 49.000-51.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 48.000-50.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 47.000-50.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 48.000-49.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 48.000-49.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 48.000-50.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 48.000-52.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 50.000-53.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Yên Bái | 46.000-47.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 44.000-48.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 48.000-52.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 46.000-48.000 | 1.000 |
Sơn La | 46.000-51.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 49.000-52.000 | -1.000 |
Thanh Hóa | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 43.000-44.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 36.000-43.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 39.000-43.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 38.000-42.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 40.000-43.000 | 1.000 |
Bình Thuận | 36.000-43.000 | 1.000 |
Đắk Lắk | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 42.000-43.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 41.000-43.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 40.000-44.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 40.000-43.000 | 1.000 |
BR-VT | 37.000-40.000 | 1.000 |
Long An | 37.000-40.000 | -1.000 |
Tiền Giang | 37.000-39.000 | -1.000 |
Bến Tre | 38.000-39.000 | -1.000 |
Trà Vinh | 36.000-38.000 | -1.000 |
Cần Thơ | 37.000-40.000 | -1.000 |
Sóc Trăng | 36.000-39.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 37.000-39.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp