28/08/2019 15:18
Giá heo hơi giảm nhẹ tại các tỉnh phía Bắc
Tại một số tỉnh miền Bắc như Hưng Yên, Hà Nam, Hà Nội… giá heo hơi giảm nhẹ, mức giảm bình quân 500-1.000 đồng/kg.
Theo một số đầu mối kinh doanh heo, những ngày gần đây heo thịt tại chợ đầu mối gia súc gia cầm Hà Nam giao dịch chậm, giá có xu hướng giảm nhẹ. Những ngày trước, giá heo tại Hưng Yên đã chạm mốc 50.000 đồng/kg ở số ít trại nhưng hiện mức giá cao nhất chỉ còn 49.000 đồng/kg.
Mức giá này cũng không phải là phổ biến, giá bình quân tại đây 48.000-48.500 đồng/kg, thấp hơn 500-1.000 đồng/kg. Diễn biến tương tự tại Hà Nam, Nam Định, Hà Nội… khi các địa phương này đều có xu hướng giảm nhẹ.
Giá heo hơi giảm nhẹ tại một số tỉnh miền Bắc. |
Theo lý giải của các chủ trại. Khi giá heo lên cao (49.000-50.000 đồng/kg) lượng heo thịt từ các doanh nghiệp chăn nuôi lớn được bán ra nhiều hơn khiến nguồn cung heo thịt trên thị trường tăng dẫn đến giá giảm.
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung vẫn tương đối ổn định. Khu vực Bắc Trung bộ, giá duy trình quanh mức 44.000-46.000 đồng/kg ở các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. Các tỉnh Nam Trung bộ như Bình Thuận, Khánh Hòa… giá bình quân 42.000-44.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế vẫn là khu vực có mức giá thấp nhất, chỉ 40.000-41.000 đồng/kg.
Giá heo tại các tỉnh/thành được cập nhật trong bảng dưới đây
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 29/8/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 47.000-48.000 | -1.000 |
Hải Dương | 49.000-50.500 | -500 |
Thái Bình | 48.000-50.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 47.000-50.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 47.000-48.500 | -500 |
Nam Định | 48.000-49.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 48.000-50.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 48.000-52.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 50.000-53.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Yên Bái | 46.000-47.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 44.000-48.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 46.000-48.000 | 1.000 |
Vĩnh Phúc | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 48.000-52.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 45.000-47.000 | -1.000 |
Lai Châu | 44.000-49.000 | -2.000 |
Thanh Hóa | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 43.000-42.000 | -1.000 |
Quảng Trị | 40.000-41.000 | -1.000 |
TT-Huế | 40.000-42.000 | -1.000 |
Quảng Nam | 36.000-43.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 39.000-43.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 37.000-42.000 | 2.000 |
Phú Yên | 38.000-42.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 36.000-43.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 40.000-43.000 | 1.000 |
Đắk Nông | 40.000-43.000 | 1.000 |
Lâm Đồng | 42.000-45.000 | 2.000 |
Gia Lai | 40.000-45.000 | 1.000 |
Đồng Nai | 41.000-43.000 | -1.000 |
TP.HCM | 40.000-43.000 | -1.000 |
Bình Dương | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 40.000-43.000 | 1.000 |
BR-VT | 37.000-40.000 | Giữ nguyên |
Long An | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 38.000-42.000 | 1.000 |
Bến Tre | 38.000-39.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 36.000-38.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 37.000-40.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 36.000-39.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 37.000-39.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Tại phía Nam, giá heo hơi tại các tỉnh Đông Nam bộ có xu hướng chững lại và giảm nhẹ. Đồng Nai, TP.HCM, Bình Dương… đang giao dịch phổ biến ở mức 42.000-43.000 đồng/kg, thấp hơn 500-1.000 đồng/kg so với ít ngày trước.
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp