21/10/2019 22:45
Giá heo hơi giảm bất thường ở miền Tây Nam bộ
Bất chấp nguồn cung không còn dồi dào, giá heo hơi tại nhiều tỉnh miền Tây liên tục giảm trong vòng hai, ba ngày nay.
Giá heo hơi hôm nay 22/10 tại nhiều tỉnh miền Tây dự báo giảm xuống mức 55.000 đồng/kg, giảm 2.000-3.000 đồng/kg so với cách đây ít ngày. Nhiều khu vực giá heo hơi thậm chí chỉ còn 52.000-53.000 đồng/kg. Ngay cả Tây Ninh, địa phương giáp TP.HCM, giá heo hơi hôm nay cũng xuống mức 57.000 đồng/kg. Các tỉnh có giá heo giảm nhiều là Bến Tre, Trà Vinh, Tiền Giang, Vĩnh Long…
Theo lý giải của một số đầu mối, những ngày gần đây giao dịch thịt heo khá ế ẩm do giá tăng cao, nhiều phiên ế khiến giá heo bị ảnh hưởng. Ngoài ra cũng có thông tin heo sống từ Thái Lan qua các tỉnh biên giới Tây Nam vào Việt Nam cũng khiến giá heo tại đây chịu tác động.
Giá heo hơi diễn biến trái chiều ở hai đầu đất nước. |
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Đông Nam bộ cũng có xu hướng giảm nhẹ, mức cao nhất ghi nhận được chỉ còn 64.000 đồng/kg tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, giảm khoảng 1.000 đồng/kg so với những ngày trước. Giá heo hơi hôm nay tại TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước dao động từ 59.000-63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Bắc diễn tiến theo chiều ngược lại, giá vẫn tăng tại hẩu khắp các tỉnh. Hưng Yên, Bắc Ninh, Hải Dương, Hà Nội… đã có nhiều hơn những khu vực được mức giá 64.000 đồng/kg. Giá bình quân trong vùng dao động trong khoảng 61.000-63.000 đồng/kg. Các đầu mối vẫn lùng mua heo có trọng lượng lớn (trên 130kg) để xuất đi Trung Quốc.
Diễn biến giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 22/10 được cập nhật trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 22/10/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 62.000-64.000 | 1.000 |
Hải Dương | 62.000-65.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 62.000-64.000 | 1.000 |
Bắc Ninh | 62.000-64.000 | 1.000 |
Hà Nam | 61.000-64.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 62.000-64.000 | 1.000 |
Nam Định | 62.000-63.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 62.000-63.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 63.000-65.000 | 1.000 |
Quảng Ninh | 64.000-66.000 | 1.000 |
Lào Cai | 63.000-69.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 62.000-64.000 | 1.000 |
Cao Bằng | 66.000-69.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 61.000-64.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 62.000-64.000 | 1.000 |
Thái Nguyên | 62.000-64.000 | 1.000 |
Bắc Giang | 62.000-64.000 | 1.000 |
Vĩnh Phúc | 62.000-64.000 | 1.000 |
Lạng Sơn | 66.000-70.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 61.000-63.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 60.000-63.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 60.000-63.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 55.000-60.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 56.000-60.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 57.000-60.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 56.000-59.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 57.000-59.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 57.000-60.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 56.000-58.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 56.000-58.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 55.000-57.000 | -1.000 |
Phú Yên | 55.000-58.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 55.000-59.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 58.000-60.000 | -1.000 |
Đắk Lắk | 55.000-56.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 54.000-56.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 54.000-57.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 53.000-56.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 62.000-65.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 60.000-63.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 60.000-63.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 60.000-62.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 62.000-65.000 | Giữ nguyên |
Long An | 57.000-59.000 | -1.000 |
Tiền Giang | 55.000-57.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 52.000-55.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 53.000-56.000 | -1.000 |
Cần Thơ | 54.000-58.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 56.000-59.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 55.000-58.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 54.000-58.000 | -1.000 |
Sóc Trăng | 53.000-56.000 | -1.000 |
Tây Ninh | 55.000-57.000 | -1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp