Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi được dự báo sẽ giảm nhẹ vào ngày mai

Giá cả hàng hóa

14/10/2020 16:20

Dự báo giá heo hơi ngày 15/10 tiếp tục giảm từ 1.000-3.000 đồng/kg trên phạm vi cả nước.

Giá heo hơi hôm nay 14/10 ghi nhận đồng loạt giảm tại nhiều địa phương trên cả nước. Trong đó, tại khu vực phía Bắc, giá heo hơi đang thấp nhất cả nước và được thương lái thu mua trong khoảng từ 62.000 - 67.000 đồng/kg.

Tuy nhiên, khảo sát tại một số hệ thống siêu thị, chợ truyền thống trên địa bàn quận Thanh Xuân, Đống Đa cho thấy, giá thịt heo mảnh hầu như không giảm hoặc chỉ giảm nhẹ.

Cụ thể, tại chợ Thành Công (Đống Đa, Hà Nội) giá thịt heo ba chỉ còn 160.000 đồng/kg, thịt thăn và mông sấn giá từ 130.000 đồng/kg, thịt vai từ 140.000 - 160.000 đồng/kg, thịt chân giò 160.000 đồng/kg, sườn thăn 170.000 đồng/kg, sườn non 200.000 đồng/kg,...

Tại các siêu thị như Big C, Vinmart, Hapro, Co.oop Mart,… thịt ba chỉ có giá dao động từ 160.000 - 250.000 đồng/kg tùy loại, mông sấn 130.000 đồng/kg, thịt nạc vai 140.000 - 170.000 đồng/kg, thịt thăn 130.000 - 150.000 đồng/kg, sườn non từ 180.000 - 290.000 đồng/kg,...

Theo chuyên gia bán lẻ Vũ Vinh Phú, giá thịt heo hơi đã giảm nhưng người chăn nuôi và người tiêu dùng đều không được hưởng lợi, mà chủ yếu rơi vào bộ phận thương lái gom heo ở các nhà máy. “Bộ Công Thương đã dự báo, giá thịt heo cuối năm sẽ giảm do cân bằng được cung - cầu. Tuy nhiên, nếu cơ quan quản lý không kiểm soát được khâu trung gian thì người tiêu dùng khó có thể mua giá thịt heo với mức phù hợp”, ông Phú nhận định.

Giá heo hơi được dự báo sẽ giảm nhẹ vào ngày mai

Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày mai (15/10) dao động trong khoảng 62.000 - 67.000 đồng/kg. Các tỉnh Yên Bái, Thái Nguyên, Nam Định khả năng đồng loạt giảm 2.000 đồng xuống còn 64.000 đồng/kg. Giảm 1.000 đồng xuống còn 65.000 đồng/kg tại Phú Thọ, Tuyên Quang. 

Dự báo giá heo hơi miền Trung ngày mai (15/10) dao động trong khoảng 65.000 - 74.000 đồng/kg. Giảm 2.000 đồng xuống còn 72.000 đồng/kg heo hơi tại Quảng Trị, Quảng Ngãi. Xuống mức 70.000 đồng/kg heo hơi, tức giảm 2.000 đồng tại Hà Tĩnh, Ninh Thuận, Bình Thuận.

Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày mai (15/10) dao động trong khoảng 70.000 - 75.000 đồng/kg. Giảm 3.000 đồng xuống còn 73.000 đồng/kg heo hơi tại Cần Thơ. Giá heo hơi giảm 1.000 đồng còn 74.000 đồng/kg tại Trà Vinh, Bến tre, Hậu Giang.  

BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 15/10/2020
Tỉnh/thành Giá dự báo (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 64.000-66.000 Giữ nguyên
Hải Dương 65.000-66.000 Giữ nguyên
Thái Bình 63.000-64.000 Giữ nguyên
Bắc Ninh 64.000-65.000 Giữ nguyên
Hà Nam 64.000-66.000 Giữ nguyên
Hưng Yên 63.000-65.000 Giữ nguyên
Nam Định 64.000-65.000 -2.000
Ninh Bình 65.000-66.000 Giữ nguyên
Hải Phòng 65.000-67.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 66.000-67.000 Giữ nguyên
Lào Cai 65.000-66.000 Giữ nguyên
Tuyên Quang 65.000-66.000 -1.000
Cao Bằng 64.000-66.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 65.000-67.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 65.000-66.000 -1.000
Thái Nguyên 64.000-65.000 -2.000
Bắc Giang 65.000-66.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 64.000-67.000 Giữ nguyên
Lạng Sơn 65.000-66.000 Giữ nguyên
Lai Châu 66.000-67.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 72.000-73.000 Giữ nguyên
Nghệ An 73.000-74.000 Giữ nguyên
Hà Tĩnh 74.000-75.000 Giữ nguyên
Quảng Bình 75.000-76.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 72.000-73.000 -2.000
TT-Huế 72.000-73.000 Giữ nguyên
Quảng Nam 74.000-75.000 Giữ nguyên
Quảng Ngãi 72.000-73.000 -2.000
Bình Định 74.00-75.000 Giữ nguyên
Phú Yên 74.000-75.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 76.000-77.0000 Giữ nguyên
Khánh Hòa 75.000-76.000 Giữ nguyên
Bình Thuận 74.000-75.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 75.000-76.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 74.000-75.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 73.000-74.000 Giữ nguyên
Gia Lai 75.000-76.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 76.000-77.000 Giữ nguyên
TP.HCM 77.000-78.000 -3.000
Bình Dương 75.000-76.000 -2.000
Bình Phước 76.000-77.000 -1.000
BR-VT 77.000-78.000 Giữ nguyên
Long An 76.000-77.000 -2.000
Tiền Giang 75.000-76.000 -2.000
Bạc Liêu  75.000-76.000 Giữ nguyên
Bến Tre 76.000-77.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 77.000-78.000 -1.000
Cần Thơ 73.000-74.000 Giữ nguyên
Hậu Giang 76.000-77.000 -2.000
Cà Mau 77.000-78.000 Giữ nguyên
Vĩnh Long 74.000-75.000 Giữ nguyên
An Giang 77.000-78.000 -2.000
Kiên Giang 74.000-75.000 Giữ nguyên
Sóc Trăng 74.000-75.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 75.000-76.000 Giữ nguyên
Tây Ninh 76.000-77.000 -1.000
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement