10/04/2020 16:34
Giá heo hơi được dự báo ổn định vào ngày mai
Dự báo giá heo hơi ngày mai 11/4 ổn định trở lại, sau khi liên tục tăng mạnh trong ba ngày qua.
Giá heo hơi hôm nay 10/4 tiếp tục tăng từ 2.000-5.000 đồng/kg, lên mức giá 82.000 đồng/kg ở nhiều địa phương. Đây là ngưỡng khá cao so với mức 60.000 đồng/kg mà chính phủ yêu cầu.
Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường cho biết, nguyên nhân giá thịt heo đến tay người tiêu dùng vẫn cao là vì với lượng thịt heo đang có hiện nay vẫn chưa đủ để cung cấp cho thị trường theo yêu cầu.
Bộ trưởng nhấn mạnh như vậy phải đến 3 tháng cuối năm, mới đạt được sản lượng 910.000 tấn. Ông nói thêm nguyên nhân thứ hai là giá thành sản xuất cao vì người nuôi phải đảm bảo các biện pháp an toàn sinh học.
Ngoài ra, ông Cường cũng cho rằng hiện còn rất nhiều khâu trung gian đẩy giá thịt heo bán lẻ lên cao dù ngày 1/4 vừa qua, 15 doanh nghiệp lớn đã đưa giá heo xuất chuồng xuống 70.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo không có biến động mạnh. Tuyên Quang, Thái Bình và Vĩnh Phúc tiếp tục giữ mức cao nhất khu vực với 82.000 đồng/kg. Thấp hơn ở mức 79.000-80.000 đồng/kg tại Hưng Yên, Bức Giang, Hà Nội. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 76.000-77.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo ổn định. Cao nhất với 79.000 đồng/kg tại Hà Tĩnh. Ổn định ở mức giá thấp hơn với 77.000-78.000 đồng/kg tại Nghệ An, Thanh Hóa. Thấp nhất hiện tại đang ở mức 70.000 đồng/kg ở Ninh Thuận. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 74.000-75.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo duy trì trong khu giá cao. Tại Bến Tre đang giữ mức cao nhất khu vực với 82.000 đồng/kg. Thấp hơn tại Long An, Hậu Giang với 80.000 đồng/kg. Thấp nhất khu vực ở mức 70.000-71.000 đồng/kg tại Cà Mau, Đồng Tháp. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 74.000-75.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 11/4/2020 được dự báo cụ thể dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 11/4/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 74.000-75.000 | -1.000 |
Tuyên Quang | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 77.000-78.000 | -1.000 |
Thái Nguyên | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 72.000-73.000 | -2.000 |
Bình Thuận | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 72.000-75.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Long An | 71.000-72.000 | -1.000 |
Tiền Giang | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 74.000-75.000 | -1.000 |
Hậu Giang | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 74.000-75.000 | -1.000 |
Vĩnh Long | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 74.000-75.000 | -1.000 |
Sóc Trăng | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Tag:
# giá heo hôm nay giá heo mới nhất giá heo hơi tại các tỉnh giá heo hơi miền Nam giá heo hơi miền Bắc giá heo hơi miền Trung bảng giá heo hơi cả nước giá heo hơi Trà Vinh giá heo hơi Đồng Nai giá heo hơi tại Hà Nội giá heo hơi tại Nghệ An dự báo giá heo hơi dự báo giá heo hơi ngày mai dự báo giá heo hơi thời gian tới dự báo giá heo hơi 2020 dự báo giá heo hơi tuần tớiChủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp