Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi được dự báo ổn định vào ngày mai

Giá cả hàng hóa

10/04/2020 16:34

Dự báo giá heo hơi ngày mai 11/4 ổn định trở lại, sau khi liên tục tăng mạnh trong ba ngày qua.

Giá heo hơi hôm nay 10/4 tiếp tục tăng từ 2.000-5.000 đồng/kg, lên mức giá 82.000 đồng/kg ở nhiều địa phương. Đây là ngưỡng khá cao so với mức 60.000 đồng/kg mà chính phủ yêu cầu.

Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường cho biết, nguyên nhân giá thịt heo đến tay người tiêu dùng vẫn cao là vì với lượng thịt heo đang có hiện nay vẫn chưa đủ để cung cấp cho thị trường theo yêu cầu.

Bộ trưởng nhấn mạnh như vậy phải đến 3 tháng cuối năm, mới đạt được sản lượng 910.000 tấn. Ông nói thêm nguyên nhân thứ hai là giá thành sản xuất cao vì người nuôi phải đảm bảo các biện pháp an toàn sinh học.

Ngoài ra, ông Cường cũng cho rằng hiện còn rất nhiều khâu trung gian đẩy giá thịt heo bán lẻ lên cao dù ngày 1/4 vừa qua, 15 doanh nghiệp lớn đã đưa giá heo xuất chuồng xuống 70.000 đồng/kg.

Giá heo hơi được dự báo ổn định vào ngày mai

Giá heo hơi miền BắcDự báo không có biến động mạnh. Tuyên Quang, Thái Bình và Vĩnh Phúc tiếp tục giữ mức cao nhất khu vực với 82.000 đồng/kg. Thấp hơn ở mức 79.000-80.000 đồng/kg tại Hưng Yên, Bức Giang, Hà Nội. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 76.000-77.000 đồng/kg. 

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo ổn định. Cao nhất với 79.000 đồng/kg tại Hà Tĩnh. Ổn định ở mức giá thấp hơn với 77.000-78.000 đồng/kg tại Nghệ An, Thanh Hóa. Thấp nhất hiện tại đang ở mức 70.000 đồng/kg ở Ninh Thuận. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 74.000-75.000 đồng/kg. 

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo duy trì trong khu giá cao. Tại Bến Tre đang giữ mức cao nhất khu vực với 82.000 đồng/kg. Thấp hơn tại Long An, Hậu Giang với 80.000 đồng/kg. Thấp nhất khu vực ở mức 70.000-71.000 đồng/kg tại Cà Mau, Đồng Tháp. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 74.000-75.000 đồng/kg. 

Bảng giá heo hơi cả nước ngày 11/4/2020 được dự báo cụ thể dưới đây:

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 11/4/2020
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 78.000-79.000 Giữ nguyên
Hải Dương 75.000-76.000 Giữ nguyên
Thái Bình 81.000-82.000 Giữ nguyên
 Bắc Ninh 76.000-77.000 Giữ nguyên
Hà Nam 75.000-76.000 Giữ nguyên
Hưng Yên 79.000-80.000 Giữ nguyên
Nam Định 75.000-76.000 Giữ nguyên
Ninh Bình 77.000-78.000 Giữ nguyên
Hải Phòng 75.000-76.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 75.000-76.000 Giữ nguyên
Lào Cai 74.000-75.000 -1.000
Tuyên Quang 81.000-82.000 Giữ nguyên
Cao Bằng 76.000-77.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 78.000-79.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 77.000-78.000 -1.000
Thái Nguyên 75.000-76.000 Giữ nguyên
Bắc Giang 77.000-78.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 81.000-82.000 Giữ nguyên
Lạng Sơn 75.000-76.000 Giữ nguyên
Hòa Bình 74.000-75.000 Giữ nguyên
Lai Châu 75.000-76.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 77.000-78.000 Giữ nguyên
Nghệ An 77.000-78.000 Giữ nguyên
Hà Tĩnh 78.000-79.000 Giữ nguyên
Quảng Bình 74.000-75.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 74.000-75.000 Giữ nguyên
TT-Huế 72.000-73.000 Giữ nguyên
Quảng Nam 74.000-75.000 Giữ nguyên
Quảng Ngãi 74.000-75.000 Giữ nguyên
Bình Định 72.000-73.000 Giữ nguyên
Phú Yên 72.000-73.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 70.000-71.000 Giữ nguyên
Khánh Hòa 72.000-73.000 -2.000
Bình Thuận 75.000-76.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 72.000-73.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 72.000-73.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 76.000-77.000 Giữ nguyên
Gia Lai 72.000-75.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 77.000-78.000 Giữ nguyên
TP.HCM 78.000-79.000 Giữ nguyên
Bình Dương 74.000-75.000 Giữ nguyên
Bình Phước 77.000-78.000 Giữ nguyên
BR-VT 74.000-75.000 Giữ nguyên
Long An 71.000-72.000 -1.000
Tiền Giang 74.000-75.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu  76.000-77.000 Giữ nguyên
Bến Tre 81.000-82.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 71.000-72.000 Giữ nguyên
Cần Thơ 74.000-75.000 -1.000
Hậu Giang 78.000-80.000 Giữ nguyên
Cà Mau 74.000-75.000 -1.000
Vĩnh Long 75.000-76.000 Giữ nguyên
An Giang 76.000-77.000 Giữ nguyên
Kiêng Giang 74.000-75.000 -1.000
Sóc Trăng 74.000-75.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 71.000-72.000 Giữ nguyên
Tây Ninh 74.000-75.000 Giữ nguyên
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement