03/12/2020 16:49
Giá heo hơi được dự báo không có nhiều biến động vào ngày mai
Dự báo giá heo hơi ngày 4/12 ổn định trở lại sau chuỗi phiên giảm, trong đó mức thấp nhất với 66.000 đồng/kg và cao nhất khả năng chỉ còn 72.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay 3/12 ghi nhận không có nhiều biến động, chỉ giảm nhẹ 1.000 đồng/kg tại khu vực phía Bắc. Hiện giá heo hơi cả nước được thu mua trong khoảng 66.000 - 72.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi ngày mai 4/12
Khu vực phía Bắc: Giá heo hơi đi ngang. Theo đó, tại tỉnh Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định giá heo hơi ở mức thấp nhất khu vực với 66.000 đồng/kg. Cao nhất tại Thái Bình với 69.000 đồng/kg heo hơi.
Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 67.000 - 68.000 đồng/kg.
Khu vực miền Trung và Tây nguyên: Giá heo hơi dự báo không biến động. Các địa phương gồm Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Khánh Hòa và Lâm Đồng hiện thu mua với ngưỡng cao nhất khu vực là 71.000 đồng/kg. Thấp nhất tại tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An và Bình Định với 67.000 đồng/kg.
Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động ở mức 69.000 - 70.000 đồng/kg.
Khu vực phía Nam: Giá heo hơi chững lại sau chuỗi ngày giảm. Tại tỉnh Long An, giá heo hơi ghi nhận thấp nhất khu vực với 69.000 đồng/kg. Được thu mua mức cao nhất khu vực với 72.000 đồng/kg tại Sóc Trăng, Trà Vinh, Kiêng Giang.
Các tỉnh còn lại giá heo dao động ở mức 70.000 - 71.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 4/12/2020 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 63.000-64.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 63.000-64.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 64.000-66.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 63.000-64.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 64.000 - 65.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 67.000-68.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Long An | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp