18/11/2020 16:47
Giá heo hơi được dự báo giảm vào ngày mai
Theo dự báo, gia heo hơi sẽ giảm vào ngày mai, khu vực phía Nam giảm nhiều nhất là 3.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi ngày mai 19/11
Khu vực phía Bắc:Giá heo hơi dự báo tiếp tục giảm một vài nơi. Tại Bắc Giang, Yên Bái, Thái Nguyên giá heo hơi giảm 1.000 đồng xuống mức 65.000 đồng/kg. Khả năng giảm 2.000 đồng xuống còn 63.000 đồng/kg tại Hà Nội, Vĩnh Phúc.Các tỉnh, thành còn lạigiá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 63.000 - 67.000 đồng/kg.
Khu vực miền Trungvà Tây nguyên: Giá heo hơi dự báo giảm 2.000 đồng, xuống mức 70.000 đồng/kg tại Hà Tĩnh, Quảng Bình. Đồng loạt giảm 1.000 đồng/kg còn 71.000 đồng/kg tại Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Đắk Lắk.Các tỉnh, thành còn lạigiá heo hơi dao động ở mức 65.000 - 72.000 đồng/kg.
Khu vực phía Nam:Giá heo hơi dự báo giảm 3.000 đồng, xuống còn 72.000 đồng/kg tại Cần Thơ, Long An, Đồng Tháp.Tại An Giang, Đồng Tháp, Cà Mau giá heo hơi giảm2.000 đồng xuống còn 72.000 đồng/kg. Các tỉnh còn lạigiá heo dao động ở mức 71.000 - 74.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 19/11/2020 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 63.000-64.000 | -2.000 |
Hải Dương | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 65.000-66.000 | -1.000 |
Hưng Yên | 64.000-65.000 | -1.000 |
Nam Định | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 64.000-65.000 | -3.000 |
Hải Phòng | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 64.000-65.000 | -1.000 |
Tuyên Quang | 63.000-64.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 64.000-66.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 63.000-64.000 | -2.000 |
Bắc Giang | 66.000-67.000 | -2.000 |
Vĩnh Phúc | 63.000-64.000 | -2.000 |
Lạng Sơn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 68.000-69.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 69.000-70.000 | -1.000 |
Quảng Bình | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 69.000-70.000 | -2.000 |
Quảng Ngãi | 70.000-71.000 | -3.000 |
Bình Định | 69.000-70.000 | -3.000 |
Phú Yên | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 71.000-72.000 | -1.000 |
Khánh Hòa | 70.000-71.000 | -1.000 |
Bình Thuận | 69.000-70.000 | -3.000 |
Đắk Lắk | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 69.000-70.000 | -2.000 |
Gia Lai | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 73.000-74.000 | -1.000 |
Bình Dương | 73.000-74.000 | -1.000 |
Bình Phước | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Long An | 76.000-77.000 | -2.000 |
Tiền Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 70.000-72.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 72.000-73.000 | -3.000 |
Cần Thơ | 72.000-73.000 | -3.000 |
Hậu Giang | 70.000-71.000 | -1.000 |
Cà Mau | 70.000-71.000 | -3.000 |
Vĩnh Long | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 73.000-74.000 | -1.000 |
Kiên Giang | 71.000-73.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 72.000-73.000 | -3.000 |
Đồng Tháp | 70.000-71.000 | -1.000 |
Tây Ninh | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp