25/04/2021 01:03
Giá heo hơi đứng im vì sức tiêu thụ thịt chậm
Hai ngày qua, sức tiêu thụ thịt heo chậm lại khiến giá heo hơi tại hầu khắp các vùng miền đứng im.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh tỉnh Đồng bằng Sông Hồng bắt đầu có sự gia tăng mạnh về khoảng giá, tùy theo giống heo và chất lượng heo xuất chuồng.
Ngày 24/4 tại Nam Định, nhiều đàn heo xuất bán chỉ được thương lái thu mua với giá 65.000 – 67.000 đồng/kg, tuy nhiên đây là những đàn heo có tỉ lệ mỡ nhiều. Heo siêu nạc cao hơn rất nhiều, lên đến 74.000 – 75.000 đồng/kg.
Tình trạng tương tự cũng đang diễn ra tại các tỉnh Hà Nam, Ninh Bình, Hưng Yên, Hà Nội, Hải Dương, Thái Bình…
Giá heo hơi khu vực miền núi trung du thấp hơn. Heo thường (heo 2 bề, 3 bề) tại Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Thái Nguyên… giao động từ 62.000 – 65.000 đồng/kg.
Heo siêu nạc từ 71.000 – 74.000 đồng/kg. Một số tỉnh như Yên Bái, Hà Giang, Lạng Sơn, Lào Cai… heo siêu vẫn có mức giá 74.000 – 76.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế không ghi nhận giảm thêm, duy trì trong khoảng 63.000 -75.000 đồng/kg. Trong đó, Thanh Hóa, Nghệ An có mức giá tốt nhất khu vực này khi có nhiều trại heo vẫn được mức giá 74.000 – 75.000 đồng/kg. Thừa Thiên Huế vẫn là tỉnh có mức giá thấp nhất.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi hôm nay cao hơn, bình quân 72.000 – 75.000 đồng/kg ở hầu hết các tỉnh Quảng Nam Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận.
Tại Tây Nguyên, giá heo hơi tại Đắk Lắk có xu hướng giảm, nhiều trại xuất bán trong ngày 24/4 chỉ được 74.000 – 75.000 đồng/kg, hầu như không còn mức giá 76.000 đồng/kg như những ngày trước. Lâm Đồng cũng có diễn biến tương tự. Đắk Nông, Gia Lai và Kon Tum bình quân 72.000-73.000.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu giữ ở mức 73.000-74.000 đồng/kg. TP.HCM, có phần nhỉnh hơn nhưng cũng rất ít trại xuất bán được với giá hơn 75.000 đồng/kg.
Tổng lượng heo về hai chợ đầu mối Hóc Môn và Bình Điền của TP.HCM đêm ngày 23, rạng sáng ngày 24/4 là 5800 con (heo mảnh), tăng 250 con so với đêm trước đó.
Chợ tiếp tục xuất hiện nhiều lô heo nái (khoảng 120 con) và heo nhỏ loại 30-65 kg/con) khoảng 800 con. Giá thịt heo sỉ giảm khá nhiều so với đêm trước đó, mức cao nhất chỉ 85.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp… giữ trong khoảng 74.000-75.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 25/4 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng /giảm - |
1 | Hà Nội | 71.000-75.000 | |
2 | Hưng Yên | 73.000-75.000 | |
3 | Thái Bình | 72.000-75.000 | |
4 | Hải Dương | 73.000-75.000 | |
5 | Hà Nam | 74.000-76.000 | |
6 | Hòa Bình | 65.000-74.000 | |
7 | Hải Phòng | 72.000-76.000 | -1.000 |
8 | Nam Định | 72.000-76.000 | -1.000 |
9 | Ninh Bình | 68.000-74.000 | |
10 | Phú Thọ | 69.000-74.000 | |
11 | Thái Nguyên | 65.000-74.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 74.000-74.000 | |
13 | Bắc Giang | 69.000-74.000 | |
14 | Tuyên Quang | 63.000-74.000 | |
15 | Lạng Sơn | 74.000-75.000 | |
16 | Cao Bằng | 65.000-75.000 | -1.000 |
17 | Yên Bái | 62.000-74.000 | -1.000 |
18 | Lai Châu | 74.000-78.000 | |
19 | Sơn La | 71.000-74.000 | |
20 | Thanh Hóa | 70.000-75.000 | |
21 | Nghệ An | 73.000-75.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 60.000-71.000 | |
23 | Quảng Bình | 66.000-72.000 | |
24 | Quảng Trị | 65.000-74.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 65.000-73.000 | |
26 | Quảng Nam | 73.000-75.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 72.000-75.000 | |
28 | Phú Yên | 72.000-75.000 | |
29 | Khánh Hòa | 73.000-75.000 | |
30 | Bình Thuận | 73.000-75.000 | |
31 | Bình Định | 70.000-74.000 | |
32 | Kon Tum | 70.000-74.000 | |
33 | Gia Lai | 68.000-74.000 | |
34 | Đắk Lắk | 74.000-76.000 | |
35 | Đắk Nông | 72.000-75.000 | |
36 | Lâm Đồng | 73.000-75.000 | -1.000 |
37 | Đồng Nai | 73.000-74.000 | |
38 | TP.HCM | 73.000-75.000 | |
39 | Bình Dương | 74.000-74.000 | |
40 | Bình Phước | 74.000-76.000 | |
40 | Long An | 74.000-75.000 | |
41 | Tiền Giang | 74.000-75.000 | |
42 | Bến Tre | 74.000-75.000 | |
43 | Trà Vinh | 75.000-76.000 | |
44 | Bạc Liêu | 74.000-75.000 | |
45 | Sóc Trăng | 72.000-74.000 | |
46 | An Giang | 74.000-77.000 | 2.000 |
47 | Cần Thơ | 74.000-75.000 | |
48 | Đồng Tháp | 72.000-74.000 | |
49 | Cà Mau | 72.000-75.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp