Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi dự báo tiếp tục giảm trên cả nước

Giá cả hàng hóa

05/06/2020 15:43

Dự báo giá heo hơi ngày 6/6 duy trì đà giảm từ 1.000-5.000 đồng/kg tại hầu hết các tỉnh, thành trên cả nước.

Giá heo hơi hôm nay (5/6) ghi nhận tiếp tục giảm ở khu vực miền Bắc và miền Nam, trong khi miền Trung, Tây Nguyên giá đang chững lại.

Tại chợ đầu mối gia súc gia cầm Hà Nam, phóng viên Dân trí đã chứng kiến heo sống được nhập từ Lào, Campuchia, điều này khiến giá heo giảm xuống.  

“Tôi chưa nhập heo từ Lào và Campuchia, nhưng việc nhập hiện nay đều là đi tiểu ngạch. Nhiều thương lái nhập về trong đêm từ 1.000 - 1.500 con”, một doanh nghiệp buôn bán heo hơi tại chợ đầu mối cho hay. 

Mặc dù giá heo hơi giảm 4.000 - 5.000 đồng/kg so với 1 tuần trước, nhưng giá thịt heo tại các chợ vẫn giảm không tương xứng, dù sức mua khá chậm. Giá thịt heo tại các chợ dân sinh giảm nhẹ, bán ra với mức từ 160.000-180.000 đồng/kg, loại rẻ nhất (xương, móng dò) từ 100.000 - 120.000 đồng/kg.

Giá thịt heo trong siêu thị nhiều loại vẫn cao hơn tại các chợ dân sinh. Trong đó, thịt heo Vissan vẫn giữ nguyên không thay đổi, loại thịt cao nhất giá gần 269.000 đồng/kg. Thịt mát Meat Deli cũng có giá khá cao, từ 169.000 - 309.900 đồng/kg, lượng bán ra chậm. 

Giá heo hơi dự báo tiếp tục giảm trên cả nước

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo giảm tới 5.000 đồng xuống mức 95.000 đồng/kg tại Hưng Yên. Giá heo giảm 3.000 đồng xuống mức 94.000 đồng/kg tại Nam Đinh, Vĩnh Phúc. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 96.000 đồng tại Ninh Bình, Lào Cai. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 95.000-97.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm theo chiều cả nước Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 93.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Lâm Đồng. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống 90.000 đồng/kg tại Quảng Bình, Quảng Trị, Huế. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 94.000-95.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo theo chiều giảm nhẹ trên diện rộng. Giá heo giảm 4.000 đồng xuống mức 92.000 đồng/kg tại Tây Ninh, Đồng Tháp, Bến Tre. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 93.000 đồng/kg tại Đồng Nai, TP.HCM, Long An, An Giang, Cần Thơ. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 94.000-95.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 6/6/2020
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 93.000-94.000 -3.000
Hải Dương 96.000-97.000 Giữ nguyên
Thái Bình 95.000-96.000 -2.000
 Bắc Ninh 96.000-97.000 Giữ nguyên
Hà Nam 93.000-94.000 -3.000
Hưng Yên 95.000-96.000 -5.000
Nam Định 93.000-94.000 -3.000
Ninh Bình 95.000-96.000 -2.000
Hải Phòng 96.000-97.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 96.000-97.000 Giữ nguyên
Lào Cai 95.000-96.000 -2.000
Tuyên Quang 95.000-96.000 -2.000
Cao Bằng 85.000-96.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 95.000-96.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 95.000-96.000 -1.000
Thái Nguyên 95.000-96.000 Giữ nguyên
Bắc Giang 94.000-95.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 93.000-94.000 -3.000
Lạng Sơn 95.000-96.000 Giữ nguyên
Lai Châu 95.000-96.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 93.000-94.000 -2.000
Nghệ An 93.000-94.000 -2.000
Hà Tĩnh 93.000-94.000 -2.000
Quảng Bình 90.000-91.000 -1.000
Quảng Trị 90.000-91.000 -1.000
TT-Huế 90.000-91.000 -1.000
Quảng Nam 94.000-95.000 Giữ nguyên
Quảng Ngãi 92.000-93.000 Giữ nguyên
Bình Định 94.000-95.000 -1.000
Phú Yên 94.000-95.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 95.000-96.000 Giữ nguyên
Khánh Hòa 95.000-96.000 -1.000
Bình Thuận 94.000-95.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 95.000-96.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 94.000-95.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 93.000-94.000 -2.000
Gia Lai 95.000-96.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 92.000-93.000 -2.000
TP.HCM 92.000-93.000 -2.000
Bình Dương 93.000-94.000 Giữ nguyên
Bình Phước 94.000-95.000 -1.000
BR-VT 93.000-94.000 Giữ nguyên
Long An 92.000-93.000 -2.000
Tiền Giang 93.000-94.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu  95.000-96.000 Giữ nguyên
Bến Tre 92.000-93.000 -4.000
Trà Vinh 94.00-95.000 Giữ nguyên
Cần Thơ 94.000-95.000 -1.000
Hậu Giang 95.000-96.000 Giữ nguyên
Cà Mau 95.000-96.000 Giữ nguyên
Vĩnh Long 94.000-95.000 -1.000
An Giang 95.000-96.000 Gi \ữ nguyên
Kiêng Giang 93.000-94.000 -1.000
Sóc Trăng 93.000-94.000 -1.000
Đồng Tháp 92.000-93.000 -4.000
Tây Ninh 92.000-93.000 -4.000
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement