05/06/2020 15:43
Giá heo hơi dự báo tiếp tục giảm trên cả nước
Dự báo giá heo hơi ngày 6/6 duy trì đà giảm từ 1.000-5.000 đồng/kg tại hầu hết các tỉnh, thành trên cả nước.
Giá heo hơi hôm nay (5/6) ghi nhận tiếp tục giảm ở khu vực miền Bắc và miền Nam, trong khi miền Trung, Tây Nguyên giá đang chững lại.
Tại chợ đầu mối gia súc gia cầm Hà Nam, phóng viên Dân trí đã chứng kiến heo sống được nhập từ Lào, Campuchia, điều này khiến giá heo giảm xuống.
“Tôi chưa nhập heo từ Lào và Campuchia, nhưng việc nhập hiện nay đều là đi tiểu ngạch. Nhiều thương lái nhập về trong đêm từ 1.000 - 1.500 con”, một doanh nghiệp buôn bán heo hơi tại chợ đầu mối cho hay.
Mặc dù giá heo hơi giảm 4.000 - 5.000 đồng/kg so với 1 tuần trước, nhưng giá thịt heo tại các chợ vẫn giảm không tương xứng, dù sức mua khá chậm. Giá thịt heo tại các chợ dân sinh giảm nhẹ, bán ra với mức từ 160.000-180.000 đồng/kg, loại rẻ nhất (xương, móng dò) từ 100.000 - 120.000 đồng/kg.
Giá thịt heo trong siêu thị nhiều loại vẫn cao hơn tại các chợ dân sinh. Trong đó, thịt heo Vissan vẫn giữ nguyên không thay đổi, loại thịt cao nhất giá gần 269.000 đồng/kg. Thịt mát Meat Deli cũng có giá khá cao, từ 169.000 - 309.900 đồng/kg, lượng bán ra chậm.
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo giảm tới 5.000 đồng xuống mức 95.000 đồng/kg tại Hưng Yên. Giá heo giảm 3.000 đồng xuống mức 94.000 đồng/kg tại Nam Đinh, Vĩnh Phúc. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 96.000 đồng tại Ninh Bình, Lào Cai. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 95.000-97.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm theo chiều cả nước Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 93.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Lâm Đồng. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống 90.000 đồng/kg tại Quảng Bình, Quảng Trị, Huế. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 94.000-95.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo theo chiều giảm nhẹ trên diện rộng. Giá heo giảm 4.000 đồng xuống mức 92.000 đồng/kg tại Tây Ninh, Đồng Tháp, Bến Tre. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 93.000 đồng/kg tại Đồng Nai, TP.HCM, Long An, An Giang, Cần Thơ. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 94.000-95.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 6/6/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 93.000-94.000 | -3.000 |
Hải Dương | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 95.000-96.000 | -2.000 |
Bắc Ninh | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 93.000-94.000 | -3.000 |
Hưng Yên | 95.000-96.000 | -5.000 |
Nam Định | 93.000-94.000 | -3.000 |
Ninh Bình | 95.000-96.000 | -2.000 |
Hải Phòng | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 95.000-96.000 | -2.000 |
Tuyên Quang | 95.000-96.000 | -2.000 |
Cao Bằng | 85.000-96.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 95.000-96.000 | -1.000 |
Thái Nguyên | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 93.000-94.000 | -3.000 |
Lạng Sơn | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 93.000-94.000 | -2.000 |
Nghệ An | 93.000-94.000 | -2.000 |
Hà Tĩnh | 93.000-94.000 | -2.000 |
Quảng Bình | 90.000-91.000 | -1.000 |
Quảng Trị | 90.000-91.000 | -1.000 |
TT-Huế | 90.000-91.000 | -1.000 |
Quảng Nam | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 94.000-95.000 | -1.000 |
Phú Yên | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 95.000-96.000 | -1.000 |
Bình Thuận | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 93.000-94.000 | -2.000 |
Gia Lai | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 92.000-93.000 | -2.000 |
TP.HCM | 92.000-93.000 | -2.000 |
Bình Dương | 93.000-94.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 94.000-95.000 | -1.000 |
BR-VT | 93.000-94.000 | Giữ nguyên |
Long An | 92.000-93.000 | -2.000 |
Tiền Giang | 93.000-94.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 92.000-93.000 | -4.000 |
Trà Vinh | 94.00-95.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 94.000-95.000 | -1.000 |
Hậu Giang | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 94.000-95.000 | -1.000 |
An Giang | 95.000-96.000 | Gi \ữ nguyên |
Kiêng Giang | 93.000-94.000 | -1.000 |
Sóc Trăng | 93.000-94.000 | -1.000 |
Đồng Tháp | 92.000-93.000 | -4.000 |
Tây Ninh | 92.000-93.000 | -4.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp