Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi dự báo tiếp tục giảm ngày cuối tháng

Giá cả hàng hóa

29/04/2020 16:47

Dự báo giá heo hơi ngày 30/4 tiếp tục xu hướng giảm từ 1.000-5.000 đồng/kg tại các tỉnh, thành trên cả nước.

Giá heo hơi hôm nay 29/4 ghi nhận gần như đã hạ nhiệt sau khi các thị trường đồng loạt giảm từ 3.000-5.000 đồng/kg trên cả 3 miền so với phiên giao dịch hôm qua.

Tình trạng giảm giá diễn ra trước thông tin từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) cho biết, tốc độ tái đàn heo hơi trong quý I/2020 đạt 6,3%. Riêng khu vực 15 đơn vị sản xuất rất lớn đạt tốc độ lên tới 17%. Dự báo thời gian tới, tốc độ tăng đàn sẽ rất nhanh.

Tái đàn nhanh và tăng lượng thịt nhập khẩu đang được kì vọng là giải pháp góp phần "bình ổn" giá thịt heo về mức hợp lí hơn.

Ngoài ra, hiện tại Việt Nam đã chấp thuận cho 24 quốc gia được phép xuất khẩu thịt và sản phẩm thịt gia súc, gia cầm vào Việt Nam. Trong đó, có 19 quốc gia được xuất khẩu thịt heo và sản phẩm thịt heo.

Trong ngày 28/4, Bộ NN-PTNT cho biết, giá thịt nhập khẩu từ Nga về Việt Nam khoảng 2,55 USD/kg, tương đương mức trung bình 60.000 đồng/kg, tùy sản phẩm.

Tính đến ngày 20/4, nhập khẩu thịt heo đông lạnh từ Nga đạt 2.358 tấn. Trong đó, riêng tập đoàn Miratorg - đơn vị mới được kết nối đưa thịt heo đông lạnh vào Việt Nam từ tháng 2 vừa qua đã chiếm hơn 85%, hơn 2010 tấn.

Giá heo hơi dự báo tiếp tục giảm ngày cuối tháng

Giá heo hơi miền BắcDự báo giảm nhẹ trên diện rộng. Khả năng giảm 3.000 đồng xuống mức 90.000 đồng/kg tại Ninh Bình, Bắc Giang. Giảm 2.000 đồng tại Hưng Yên, Phú Thọ, Lào Cai còn 88.000 đồng/kg. Giảm 1.000 đồng xuống mức 87.000 đồng/kg tại Nam Định, Hà Nam. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 88.000-90.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm theo chiều cả nước. Khả năng giảm 5.000 đồng xuống mức 85.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Nghệ An. Giảm 2.000 đồng xuống mức 88.000 đồng/kg tại Bình Thuận. Xuống mức 85.000 đồng tức giảm 3.000 đồng/kg tại Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 88.000-90.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo tiếp tục xu hướng giảm. Giảm 3.000 đồng còn 85.000 đồng/kg tại Cần Thơ, Kiên Giang, Hậu Giang. Giảm 2.000 đồng còn 83.000 đồng/kg tại Cà Mau, Tiền Giang, Bạc Liêu. Giảm 1.000 đồng còn 82.000 đồng/kg tại Bình Phước, Bình Dương, TP.HCM, Tây Ninh. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 84.000-85.000 đồng/kg. 

Bảng giá heo hơi cả nước ngày 30/4/2020 được dự báo cụ thể dưới đây: 

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 30/4/2020
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 89.000-90.000 -2.000
Hải Dương 88.000-89.000 Giữ nguyên
Thái Bình 91.000-92.000 -3.000
 Bắc Ninh 88.000-89.000 Giữ nguyên
Hà Nam 86.000-87.000 -1.000
Hưng Yên 87.000-88.000 -2.000
Nam Định 86.000-87.000 -1.000
Ninh Bình 89.000-90.000 -3.000
Hải Phòng 88.000-90.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 87.000-88.000 Giữ nguyên
Lào Cai 87.000-88.000 -2.000
Tuyên Quang 87.000-88.000 -2.000
Cao Bằng 88.000-90.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 88.000-89.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 87.000-88.000 -2.000
Thái Nguyên 89.000-90.000 Giữ nguyên
Bắc Giang 89.000-90.000 -3.000
Vĩnh Phúc 88.000-91.000 -1.000
Lạng Sơn 88.000-89.000 Giữ nguyên
Hòa Bình 87.000-88.000 Giữ nguyên
Sơn La Đang cập nhật Đang cập nhật
Lai Châu 87.000-88.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 84.000-85.000 -5.000
Nghệ An 84.000-85.000 -5.000
Hà Tĩnh 84.000-85.000 -Giữ nguyên
Quảng Bình 87.000-88.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 87.000-88.000 Giữ nguyên
TT-Huế 87.000-88.000 Giữ nguyên
Quảng Nam 84.000-85.000 -5.000
Quảng Ngãi 84.000-85.000 -5.000
Bình Định 86.000-87.000 Giữ nguyên
Phú Yên 86.000-87.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 87.000-88.000 Giữ nguyên
Khánh Hòa 84.000-85.000 -3.000
Bình Thuận 87.000-88.000 -2.000
Đắk Lắk 87.000-88.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 86.000-87.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 88.000-90.000 Giữ nguyên
Gia Lai 86.000-87.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 87.000-88.000 -2.000
TP.HCM 81.000-82.000 -1.000
Bình Dương 81.000-82.000 -1.000
Bình Phước 81.000-82.000 -1.000
BR-VT 89.000-90.000 -1.000
Long An 87.000-88.000 Giữ nguyên
Tiền Giang 88.000-90.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu  88.000-90.000 Giữ nguyên
Bến Tre 91.000-92.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 88.000-90.000 Giữ nguyên
Cần Thơ 84.000-85.000 -3.000
Hậu Giang 84.000-85.000 -3.000
Cà Mau 84.000-85.000 Giữ nguyên
Vĩnh Long 87.000-88.000 Giữ nguyên
An Giang 84.000-85.000 -3.000
Kiêng Giang 84.000-85.000 -3.000
Sóc Trăng 88.000-90.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 87.000-88.000 Giữ nguyên
Tây Ninh 84.000-85.000 -2.000
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement