11/05/2020 17:18
Giá heo hơi dự báo tăng trên diện rộng vào ngày mai
Dự báo giá heo hơi ngày 11/5 tiếp tục tăng trên diện rộng từ 1.000-5.000 đồng/kg, sau khi đạt đỉnh 95.000 đồng/kg tại Hà Nam.
Giá heo hơi hôm nay11/5 chứng kiến mức tăng phi mã lên 95.000 đồng/kg tại Hà Nam. Tại miền Nam, giá heo hơi cũng đạt đỉnh mới 94.000 đồng/kg.
Liên quan đến việc tái đàn giữa lúc heo hơi sốt giá, tại Bình Dương, người chăn nuôi cho biết phải tốn gần 3,5 triệu đồng mới mua được con giống để tái đàn. Tuy nhiên, các công ty chăn nuôi đều lưu hành giống nội bộ trong hệ thống và không xuất bán con giống ra ngoài.
Theo báo cáo của Sở NN&PTNT tỉnh Bình Dương, thời gian qua, các công ty chăn nuôi đều lưu hành giống nội bộ trong hệ thống và không xuất bán con giống ra ngoài.
Bên cạnh đó, có không ít công ty và trang trại chăn nuôi sử dụng cả heo cái 3 máu để làm giống tạm thời. Việc này đồng nghĩa với tình trạng khang hiếm con giống, có con nái là cho sinh sản.
Việc này góp phần làm nguồn cung heo thịt khan hiếm, đa phần nguồn heo xuất thịt là heo đực.
Đánh giá tổng thể, Sở NN&PTNT tỉnh Bình Dươngcho biết dù tổng đàn heo toàn tỉnh hiện nay có giảm khoảng gần 1,9% so với cùng kì năm 2019 nhưng số lượng heo chỉ giảm nhiều ở chăn nuôi quy nông hộ, gần 49%.
Đối với chăn nuôi quy mô trang trại và ở các công ty chăn nuôi có vốn đầu tư nước ngoài thì tổng đàn heo tăng gần 4,5%.
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo một số tỉnh tăng lên đỉnh 95.000 đồng/kg, cùng mức giá tại Hà Nam. Cụ thể, giá heo khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 95.000 đồng/kg tại Hưng Yên, Bắc Giang. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 93.000 đồng/kg tại Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái.Các tỉnh, thành còn lạigiá heo chủ yếu dao động ở mức 90.000-92.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trungvà Tây nguyên:Dự báo tăng theo chiều cả nước. Giá heo tăng 3.000 đồng lên mức 90.000 đồng/kg tại Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, tăng 2.000 đồng lên mức 90.000 đồng/kg tại Ninh Thuận và Bình Thuận.Các tỉnh, thành còn lạigiá heo chủ yếu dao động ở mức 90.000-92.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam:Dự báo tăng nhẹ từ 1.000-3.000 đồng/kg.Khả năng giá heo tăng 1.000 đồng/lg lên mức 95.000 đồng/kg tại Đồng Nai, trong khi đó tăng 2.000 đồng lên mức 87.000 đồng/kg tại Bình Dương, Bình Phước, Vĩnh Long, Tiền Giang.Các tỉnh, thành còn lạigiá heo chủ yếu dao động ở mức 88.000-90.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơicả nướcngày 12/5/2020 được dự báo cụ thể dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 12/5/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 91.000-93.000 | 1.000 |
Hải Dương | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 90.000-92.000 | 2.000 |
Bắc Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 92.000-95.000 | 3.000 |
Nam Định | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 89.000-90.000 | -3.000 |
Hải Phòng | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 92.000-93.000 | 3.000 |
Tuyên Quang | 89.000-90.000 | 4.000 |
Cao Bằng | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 92.000-93.0000 | 1.000 |
Thái Nguyên | 92.000-93.000 | 1.000 |
Bắc Giang | 92.000-95.000 | 5.000 |
Vĩnh Phúc | 88.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | Đang cập nhật | Đang cập nhật |
Lai Châu | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 89.000-90.000 | 3.000 |
Quảng Bình | 89.000-90.000 | 3.000 |
Quảng Trị | 89.000-90.000 | 3.000 |
TT-Huế | 87.000-88.000 | 1.000 |
Quảng Nam | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 88.000-90.000 | 2.000 |
Khánh Hòa | 88.000-90.000 | 2.000 |
Bình Thuận | 88.000-90.000 | 2.000 |
Đắk Lắk | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 94.000-95.000 | 1.000 |
TP.HCM | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 85.000-87.000 | 2.000 |
Bình Phước | 85.000-87.000 | 2.000 |
BR-VT | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Long An | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 86.000-87.000 | 2.000 |
Bạc Liêu | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 91.000-92.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 88.000-89.000 | 1.000 |
Hậu Giang | 89.000-90.00 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 86.000-87.000 | 2.000 |
Vĩnh Long | 86.000-87.000 | 2.000 |
An Giang | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp