Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi dự báo tăng mạnh tại miền Nam

Giá cả hàng hóa

18/05/2020 17:09

Dự báo giá heo hơi ngày 19/5 tiếp tục xu hướng tăng từ 2.000-5.000 đồng/kg tại các tỉnh, thành thuộc khu vực phía Nam.

Giá heo hơi hôm nay 18/5 ghi nhận tiếp tục sốt, đặc biệt là ở khu vực phía Nam, sau khi được thương lái trả giá từ 94.000-95.000 đồng/kg. 

Thứ trưởng Đỗ Thắng Hải nhận định mấu chốt giá thịt heo vẫn cao là vì nguồn cung thiếu. Cụ thể, năm 2019, nguồn cung giảm 20% so với năm 2018, 3 tháng đầu năm tiếp tục giảm 20% so với cùng kỳ năm trước.

Bên cạnh đó, hiện cả nước vẫn còn 17 - 18 địa phương chưa công bố hết dịch tả heo, nên nông dân chưa yên tâm tái đàn. Các hộ dân có muốn tái đàn cũng rất khó vì không còn vốn, cộng với giá heo giống rất đắt.

Tuy nhiên, việc tái đàn là biện pháp tối ưu, bền vững, cơ bản nhất nhưng không phải một lúc có thể bù đắp được lượng thiếu hụt.

Vì thế, Bộ NN - PTNT đã cho nhập khẩu heo giống đời cũ. Theo tính toán, sớm nhất quý 4 năm nay, số lượng cung ra mới tương đương trước khi có dịch.

“Theo tính toán của các địa phương, nhất là các doanh nghiệp, nếu không có gì đột biến thì sớm nhất phải hết năm nay lượng heo cung cấp ra thị trường mới tương đương trước khi có dịch”, Thứ trưởng Hải cho biết.

Ngoài biện pháp tái đàn và nhập khẩu thịt heo, Thủ tướng còn yêu cầu phải tính toán từng tháng nguồn cung trong nước được bao nhiêu, còn lại nhập khẩu bao nhiêu, nếu nguồn cung trong nước tăng lên thì phải giảm nhập khẩu để bảo vệ người chăn nuôi trong nước.

Giá heo hơi dự báo tăng mạnh tại miền Nam

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo ổn định. Giá heo tiếp tục ổn định mức cao nhất cả nước với 96.000 đồng/kg tại Hà Nam. Giá heo tại Vĩnh Phúc khả năng tăng 1.000 đồng lên mức 93.000 đồng/kg. Giá heo ổn định ở mức 94.000 đồng/kg tại Thái Bình, Hưng Yên, Thái Nguyên, Phú Thọ, Hà Nội. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 92.000-93.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo tăng nhẹ. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 90.000 đồng/kg tại Đắc Lắc, Ninh Thuận, Bình Thuận. Giá heo khả năng tăng nhẹ 1.000 đồng lên mức 93.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 89.000-90.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền NamDự báo tiếp tục tăng mạnh. Giá heo ổn định mức cao nhất khu vực với 95.000 đồng/kg tại Tiền Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng. Giá heo khả năng tăng 5.000 đồng lên mức 90.000 đồng/kg tại Vĩnh Long. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 92.000 đồng/kg tại TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 89.000-90.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi cả nước ngày 19/5/2020 được dự báo cụ thể dưới đây: 

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 19/5/2020
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 93.000-94.000 Giữ nguyên
Hải Dương 88.000-89.000 Giữ nguyên
Thái Bình 93.000-94.000 Giữ nguyên
 Bắc Ninh 88.000-89.000 Giữ nguyên
Hà Nam 95.000-96.000 Giữ nguyên
Hưng Yên 93.000-94.000 Giữ nguyên
Nam Định 92.000-93.000 GIữ nguyên
Ninh Bình 90.000-91.000 Giữ nguyên
Hải Phòng 90.000-91.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 87.000-88.000 Giữ nguyên
Lào Cai 92.000-93.000 Giữ nguyên
Tuyên Quang 92.000-93.000 Giữ nguyên
Cao Bằng 88.000-90.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 88.000-89.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 93.000-94.000 Giữ nguyên
Thái Nguyên 93.000-94.000 Giữ nguyên
Bắc Giang 92.000-93.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 91.000-92.000 Giữ nguyên
Lạng Sơn 88.000-89.000 Giữ nguyên
Hòa Bình 87.000-88.000 Giữ nguyên
Sơn La Đang cập nhật Đang cập nhật
Lai Châu 87.000-88.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 92.000-93.000 1.000
Nghệ An 92.000-93.000 1.000
Hà Tĩnh 90.000-91.000 Giữ nguyên
Quảng Bình 89.000-90.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 89.000-90.00 Giữ nguyên
TT-Huế 89.000-90.000 Giữ nguyên
Quảng Nam 92.000-93.000 1.000
Quảng Ngãi 89.000-90.000 Giữ nguyên
Bình Định 89.000-90.000 Giữ nguyên
Phú Yên 87.000-88.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 88.000-90.000 2.000
Khánh Hòa 89.000-90.000 Giữ nguyên
Bình Thuận 88.000-90.000 2.000
Đắk Lắk 88.000-90.000 2.000
Đắk Nông 87.000-88.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 89.000-90.000 Giữ nguyên
Gia Lai 87.000-88.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 94.000-95.000 Giữ nguyên
TP.HCM 90.000-92.000 2.000
Bình Dương 90.000-92.000 2.000
Bình Phước 90.000-92.000 2.000
BR-VT 86.000-87.000 Giữ nguyên
Long An 89.000-90.000 Giữ nguyên
Tiền Giang 94.000-95.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu  94.000-95.000 Giữ nguyên
Bến Tre 94.000-95.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 92.000-93.000 1.000
Cần Thơ 89.000-90.000 1.000
Hậu Giang 89.000-90.00 Giữ nguyên
Cà Mau 90.000-91.000 Giữ nguyên
Vĩnh Long 89.000-90.000 5.000
An Giang 87.000-88.000 Giữ nguyên
Kiêng Giang 92.000-93.000 Giữ nguyên
Sóc Trăng 94.000-95.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 87.000-88.000 Giữ nguyên
Tây Ninh 90.000-92.000 2.000
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement