Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi dự báo giảm nhẹ trên diện rộng

Giá cả hàng hóa

25/02/2020 17:02

Dự báo giá heo hơi ngày mai 26/2 tiếp tục giảm trên diện rộng. Khả năng cả 3 miền đều có mức giảm từ 1.000-3.000 đồng/kg tại một số tỉnh.

Giá heo hơi hôm nay 25/2 ghi nhận miền Nam tiếp tục rớt giá sâu, giảm 8.000 đồng/kg. Tại miền Bắc và miền Trung, giá heo hơi trong ngày cũng giảm, kéo thịt heo tại các chợ truyền thống giảm từ 10.000 - 20.000 đồng/kg.

Ghi nhận tại chợ Hòa Hưng (quận 10, TP.HCM) cho thấy, thịt nạc giá 130.000 đồng/kg, thịt ba rọi 150.000 đồng/kg, thịt cốt lết 145.000 đồng/kg… Tại chợ Tân Phước (quận Tân Bình, TP.HCM), thịt nạc đùi giảm 10.000 đồng so với các ngày cuối tuần, xuống 130.000 đồng/kg, sườn non cũng giảm 10.000 đồng xuống 170.000 đồng/kg.

Tại chợ Phạm Văn Hai (quận Tân Bình, TP.HCM), mức giảm mạnh hơn. Các loại thịt, ba rọi rút sườn giá 150.000 đồng, ba rọi ngon 140.000 đồng/kg, cốt lết 115.000 đồng/kg, sườn già 130.000 đồng/kg, nạc xay 110.000 120.000 đồng/kg, sườn non 160.000 đồng/kg…

Với nhu cầu tiêu thụ vẫn chưa mấy khởi sắc, khiến giá thịt heo mảnh đang giảm đáng kể. Cùng với các chính sách bình ổn, đưa giá heo hơi quay về mức 60.000-65.000 đồng/kg. Khả năng trong thời gian sắp tới, thịt heo hơi khó tăng trở lại.

Giá heo hơi được dự báo giảm nhẹ trên diện rộng.
Giá heo hơi được dự báo giảm nhẹ trên diện rộng.

Giá heo hơi miền BắcDự báo giảm trên diện rộng. Tại Thái Bình ổn định với mức nhất khu vực 82.000 đồng/kg. Tại các tỉnh Nam Định, Hà Nam, Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc và Tuyên Quang khả năng giảm 1.000 đồng xuống mức 74.000-75.000 đồng/kg. Khả năng tại Hưng Yên, Bắc Giang, Ninh Bình giảm 3.000 đồng xuống mức 75.000-76.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại ổn định ở mức 78.000-79.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm nhẹ, không có biến động mạnh. Tại Quảng Ngãi giá heo ổn định ở mức 83.000 đồng/kg. Khả năng giảm đến 2.000 đồng xuống mức 78.000 đồng/kg tại Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế. Riêng Lâm Đồng khả năng giảm đến 3.000 đồng xuống còn 77.000-78.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 79.000-80.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo tiếp tục đà giảm. Cà Mau ổn định với mức cao nhất khu vực 80.000 đồng/kg. Các tỉnh bao gồm Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Tiền Giang khả năng giảm nhẹ 1.000 đồng xuống mức 74.000-75.000 đồng/kg. Tại Long An khả năng giảm 3.000 đồng xuống còn 77.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 77.000-78.000 đồng/kg. 

Bảng giá heo hơi cả nước ngày 26/2/2020 được dự báo cụ thể trong bảng dưới đây:

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 26/2/2020

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg

Hà Nội

75.000-76.000

-1.000

Hải Dương

77.000-79.000

-1.000

Thái Bình

75.000-76.000

-2.000

 Bắc Ninh

78.000-79.000

-1.000

Hà Nam

74.000-75.000

-1.000

Hưng Yên

75.000-76.000

-3.000

Nam Định

74.000-75.000

-1.000

Ninh Bình

75.000-76.000

-3.000

Hải Phòng

77.000-78.000

Giữ nguyên

Quảng Ninh

78.000-79.000

Giữ nguyên

Lào Cai

77.000-78.000

-2.000

Tuyên Quang

74.000-75.000

-1.000

Cao Bằng

77.000-78.000

Giữ nguyên

Bắc Kạn

78.000-79.000

Giữ nguyên

Phú Thọ

77.000-78.000

Giữ nguyên

Thái Nguyên

75.000-76.000

-2.000

Bắc Giang

75.000-76.000

-3.000

Vĩnh Phúc

75.000-76.000

Giữ nguyên 

Lạng Sơn

77.000-78.000

-1.000

Hòa Bình

75.000-76.000

Giữ nguyên

Sơn La

77.000-78.0000

GIữ nguyên

Lai Châu

78.000-80.000

Giữ nguyên

Thanh Hóa

77.000-78.0000

-2.000

Nghệ An

77.000-78.000

-2.000

Hà Tĩnh

77.000-78.000

-2.000

Quảng Bình

79.000-80.000

-1.000

Quảng Trị

79.000-80.000

-1.000

TT-Huế

79.000-80.000

Giữ nguyên

Quảng Nam

82.000-83.000

Giữ nguyên

Quảng Ngãi

82.000-83.000

Giữ nguyên

Bình Định

74.000-75.000

-2.000

Phú Yên

78.000-79.000

-1.000

Khánh Hòa

79.000-80.000

Giữ nguyên

Bình Thuận

72.000-73.000

Giữ nguyên

Đắk Lắk

75.000-76.000

Giữ nguyên

Đắk Nông

80.000-81.000

Giữ nguyên

Lâm Đồng

77.000-78.000

-3.000

Gia Lai

77.000-78.000

Giữ nguyên

Đồng Nai

77.000-78.000

-1.000

TP.HCM

72.000-73.000

Giữ nguyên

Bình Dương

75.000-76.000

Giữ nguyên

Bình Phước

75.000-76.000

Giữ nguyên

BR-VT

78.000-79.000

-1.000

Long An

77.000-78.000

-3.000

Tiền Giang

74.000-75.000

-1.000

Bạc Liêu 

74.000-75.000

-1.000

Bến Tre

74.000-75.000

-1.000

Trà Vinh

76.000-77.000

Giữ nguyên

Cần Thơ

78.000-80.000

Giữ nguyên

Hậu Giang

76.000-77.000

Giữ nguyên

Cà Mau

77.000-78.000

Giữ nguyên

Vĩnh Long

76.000-77.000

-2.000

An Giang

76.000-77.000

Giữ nguyên

Kiêng Giang

77.000-78.000

Giữ nguyên

Sóc Trăng

74.000-75.000

-1.000

Đồng Tháp

74.000-75.000

Giữ nguyên

Tây Ninh

75.000-78.000

Giữ nguyên

PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement