31/12/2020 17:20
Giá heo hơi dự báo đạt 85.000 đồng/kg trong thời gian tới
Dự báo giá heo hơi ngày 1/1/2021 tiếp đà tăng trên diện rộng từ 1.000-3.000 đồng/kg, trong đó mức thấp nhất đạt 73.000 đồng/kg và cao nhất duy trì mức 80.000 đồng/kg.
Ghi nhận giá heo hơi hôm nay 31/12 tiếp tục tăng từ 1.000 - 2.000 đồng/kg trên diện rộng. Dự báo dịp cận Tết Nguyên đán, giá heo hơi sẽ tăng lên khoảng 85.000 đồng/kg tại miền Bắc.
Theo một số thương lái khu vực phía Nam, giá heo hơi tăng mạnh do bùng phát dịch liên tục tại một số địa phương, kéo dài từ Bắc vào Nam trong 2 tháng qua. Bên cạnh đó, lượng heo thịt sống từ Thái Lan về cũng trồi sụt do đồng baht tăng.
Đại diện Tập đoàn Masan nhận xét, nhu cầu tiêu thụ thịt heo từ tháng 12 đến tháng 1 thường tăng mạnh, do đó, giá heo hơi cũng sẽ tăng vào giai đoạn này. Bên cạnh đó, nguồn cung hiện tại chưa có nhiều sự thay đổi so với hồi tháng 9, thị trường vẫn đang thiếu khoảng 750.000 con heo mỗi tháng, khiến giá heo hơi từ nay đến Tết Nguyên đán khó giảm.
Dự báo giá heo hơi cận Tết sẽ tăng lên khoảng 85.000 đồng/kg tại miền Bắc và 80.000 đồng/kg tại miền Nam. Ở kịch bản tiêu cực, giá heo hơi có thể về lại mức 100.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc tăng mạnh
Giá heo hơi khả năng tăng 3.000 đồng xuống mức 79.000 đồng/kg tại Ninh Bình. Các tỉnh gồm Yên Bái, Lào Cai, Bắc Giang, giá heo hơi nhích nhẹ 1.000 đồng/kg, lên mức 79.000 đồng/kg. Tại Hưng Yên và Hà Nội giá heo hơi duy trì ngưỡng cao nhất toàn vùng, cũng như cả nước với 80.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày mai 1/1, dao động trong khoảng 78.000 - 80.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung nhích nhẹ vài nơi
Các tỉnh gồm Quảng Trị, Huế, Quảng Ngãi, giá heo đồng loạt tăng 1.000 đồng/kg lên mức 75.000 đồng/kg. Khả năng tăng 3.000 đồng lên mức 77.000 đồng/kg tại Bình Định. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 74.000 - 75.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung ngày mai 1/1, dao động trong khoảng 74.000 - 77.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam theo chiều cả nước
Đồng loạt tăng 2.000 đồng lên mức 75.000 đồng/kg tại Vũng Tàu, Long An, Cần Thơ. Xuống mức 75.000 đồng/kg, tức tăng 3.000 đồng tại các tỉnh An Giang. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 73.000 - 74.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày mai 1/1, dao động trong khoảng 73.000 - 75.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 1/1/2021 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 79.000-80.000 | 1.000 |
Hải Dương | 74.000-75.000 | 1.000 |
Thái Bình | 76.000-77.000 | 1.000 |
Bắc Ninh | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 77.000-78.000 | 1.000 |
Hưng Yên | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 75.000-76.000 | 1.000 |
Ninh Bình | 76.000-77.000 | 3.000 |
Hải Phòng | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 74.000-75.000 | 1.000 |
Tuyên Quang | 75.000-76.000 | 1.000 |
Cao Bằng | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 76.000-77.000 | 1.000 |
Bắc Giang | 76.000-77.000 | 2.000 |
Vĩnh Phúc | 73.000-74.000 | 1.000 |
Lạng Sơn | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 75.000-76.000 | 2.000 |
Thanh Hóa | 70.000-71.000 | 2.000 |
Nghệ An | 74.000-75.000 | 1.000 |
Hà Tĩnh | 74.000-75.000 | 1.000 |
Quảng Bình | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 71.000-72.000 | 2.000 |
TT-Huế | 74.000-75.000 | 1.000 |
Quảng Nam | 73.000-74.000 | 1.000 |
Quảng Ngãi | 72.000-73.000 | 1.000 |
Bình Định | 72.000-73.000 | 1.000 |
Phú Yên | 73.000-74.000 | 2.000 |
Ninh Thuận | 72.000-73.000 | 1.000 |
Khánh Hòa | 71.000-72.000 | 1.000 |
Bình Thuận | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 72.000-74.000 | 4.000 |
TP.HCM | 73.000-74.000 | 3.000 |
Bình Dương | 73.000-74.000 | 3.000 |
Bình Phước | 73.000-74.000 | 3.000 |
BR-VT | 74.000-75.000 | 2.000 |
Long An | 74.000-75.000 | 2.000 |
Tiền Giang | 72.000-73.000 | 1.000 |
Bạc Liêu | 72.000-73.000 | !.000 |
Bến Tre | 73.000-74.000 | 1.000 |
Trà Vinh | 72.000-73.000 | 1.000 |
Cần Thơ | 74.000-75.000 | 1.000 |
Hậu Giang | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 73.000-74.000 | 2.000 |
An Giang | 74.000-75.000 | 2.000 |
Kiên Giang | 72.000-73.999 | 1.000 |
Sóc Trăng | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 74.000-75.000 | 2.000 |
Tây Ninh | 71.000-72.000 | 1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp