Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi dự báo đạt 85.000 đồng/kg trong thời gian tới

Giá cả hàng hóa

31/12/2020 17:20

Dự báo giá heo hơi ngày 1/1/2021 tiếp đà tăng trên diện rộng từ 1.000-3.000 đồng/kg, trong đó mức thấp nhất đạt 73.000 đồng/kg và cao nhất duy trì mức 80.000 đồng/kg.

Ghi nhận giá heo hơi hôm nay 31/12 tiếp tục tăng từ 1.000 - 2.000 đồng/kg trên diện rộng. Dự báo dịp cận Tết Nguyên đán, giá heo hơi sẽ tăng lên khoảng 85.000 đồng/kg tại miền Bắc.

Theo một số thương lái khu vực phía Nam, giá heo hơi tăng mạnh do bùng phát dịch liên tục tại một số địa phương, kéo dài từ Bắc vào Nam trong 2 tháng qua. Bên cạnh đó, lượng heo thịt sống từ Thái Lan về cũng trồi sụt do đồng baht tăng.

Đại diện Tập đoàn Masan nhận xét, nhu cầu tiêu thụ thịt heo từ tháng 12 đến tháng 1 thường tăng mạnh, do đó, giá heo hơi cũng sẽ tăng vào giai đoạn này. Bên cạnh đó, nguồn cung hiện tại chưa có nhiều sự thay đổi so với hồi tháng 9, thị trường vẫn đang thiếu khoảng 750.000 con heo mỗi tháng, khiến giá heo hơi từ nay đến Tết Nguyên đán khó giảm.

Dự báo giá heo hơi cận Tết sẽ tăng lên khoảng 85.000 đồng/kg tại miền Bắc và 80.000 đồng/kg tại miền Nam. Ở kịch bản tiêu cực, giá heo hơi có thể về lại mức 100.000 đồng/kg.

Giá heo hơi dự báo đạt 85.000 đồng/kg trong thời gian tới

Dự báo giá heo hơi miền Bắc tăng mạnh

Giá heo hơi khả năng tăng 3.000 đồng xuống mức 79.000 đồng/kg tại Ninh Bình. Các tỉnh gồm Yên Bái, Lào Cai, Bắc Giang, giá heo hơi nhích nhẹ 1.000 đồng/kg, lên mức 79.000 đồng/kg. Tại Hưng Yên và Hà Nội giá heo hơi duy trì ngưỡng cao nhất toàn vùng, cũng như cả nước với 80.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày mai 1/1, dao động trong khoảng 78.000 - 80.000 đồng/kg.  

Dự báo giá heo hơi miền Trung nhích nhẹ vài nơi

Các tỉnh gồm Quảng Trị, Huế, Quảng Ngãi, giá heo đồng loạt tăng 1.000 đồng/kg lên mức 75.000 đồng/kg. Khả năng tăng 3.000 đồng lên mức 77.000 đồng/kg tại Bình Định. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 74.000 - 75.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Trung ngày mai 1/1, dao động trong khoảng 74.000 - 77.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Nam theo chiều cả nước

Đồng loạt tăng 2.000 đồng lên mức 75.000 đồng/kg tại Vũng Tàu, Long An, Cần Thơ. Xuống mức 75.000 đồng/kg, tức tăng 3.000 đồng tại các tỉnh An Giang. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 73.000 - 74.000 đồng/kg. 

Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày mai 1/1, dao động trong khoảng 73.000 - 75.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 1/1/2021
Tỉnh/thành Giá dự báo (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 79.000-80.000 1.000
Hải Dương 74.000-75.000 1.000
Thái Bình 76.000-77.000 1.000
Bắc Ninh 74.000-75.000 Giữ nguyên
Hà Nam 77.000-78.000 1.000
Hưng Yên 78.000-79.000 Giữ nguyên
Nam Định 75.000-76.000 1.000
Ninh Bình 76.000-77.000 3.000
Hải Phòng 75.000-76.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 74.000-75.000 Giữ nguyên
Lào Cai 74.000-75.000 1.000
Tuyên Quang 75.000-76.000 1.000
Cao Bằng 74.000-75.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 75.000-76.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 75.000-76.000 Giữ nguyên
Thái Nguyên 76.000-77.000 1.000
Bắc Giang 76.000-77.000 2.000
Vĩnh Phúc 73.000-74.000 1.000
Lạng Sơn 75.000-76.000 Giữ nguyên
Lai Châu 75.000-76.000 2.000
Thanh Hóa 70.000-71.000 2.000
Nghệ An 74.000-75.000 1.000
Hà Tĩnh 74.000-75.000 1.000
Quảng Bình 74.000-75.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 71.000-72.000 2.000
TT-Huế 74.000-75.000 1.000
Quảng Nam 73.000-74.000 1.000
Quảng Ngãi 72.000-73.000 1.000
Bình Định 72.000-73.000 1.000
Phú Yên 73.000-74.000 2.000
Ninh Thuận 72.000-73.000 1.000
Khánh Hòa 71.000-72.000 1.000
Bình Thuận 72.000-73.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 73.000-74.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 72.000-73.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 73.000-74.000 Giữ nguyên
Gia Lai 73.000-74.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 72.000-74.000 4.000
TP.HCM 73.000-74.000 3.000
Bình Dương 73.000-74.000 3.000
Bình Phước 73.000-74.000 3.000
BR-VT 74.000-75.000 2.000
Long An 74.000-75.000 2.000
Tiền Giang 72.000-73.000 1.000
Bạc Liêu  72.000-73.000 !.000
Bến Tre 73.000-74.000 1.000
Trà Vinh 72.000-73.000 1.000
Cần Thơ 74.000-75.000 1.000
Hậu Giang 72.000-74.000 Giữ nguyên
Cà Mau 72.000-73.000 Giữ nguyên
Vĩnh Long 73.000-74.000 2.000
An Giang 74.000-75.000 2.000
Kiên Giang 72.000-73.999 1.000
Sóc Trăng 72.000-73.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 74.000-75.000 2.000
Tây Ninh 71.000-72.000 1.000
PHƯƠNG PHƯƠNG
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement