05/04/2021 15:33
Giá heo hơi 'đi ngang'
Giá heo hơi tại hầu khắp các vùng miền gần như không biến động, trong khi đi tình hình dịch tả heo châu Phi tiếp tục phức tạp tại Bắc Trung bộ.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ duy trì trong khung 76.000-77.000 đồng/kg. Các trại heo tại Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình có heo bán ra trong ngày 5/4 phổ biến quanh mức 76.000 đồng/kg, các trại có được mức 77.000 đồng/kg không phổ biến.
Diễn biến tương tự cũng diễn ra tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc. Các tỉnh như Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Phú Thọ và các tỉnh miền núi Tây Bắc là Sơn La, Điện Biên có mức giá cao hơn, khoảng 75.000-77.000 đồng/kg. Đáng chú ý, giá heo hơi tại những tỉnh biên giới như Lào Cai, Lạng Sơn, Hà Giang có xu hướng tăng nhẹ, mức cao nhất ghi nhận được hiện là 77.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên
Diễn biến đáng chú ý nhất thị trường heo thịt trong vùng là các ổ dịch tả heo châu Phi tại Nghệ An có chiều hướng phức tạp, đặc biệt là tại huyện Thanh Chương khi có tới ¾ số xã trong huyện có ổ dịch. Tổng số lượng heo bị tiêu hủy do dịch tại đây lên tới 170 tấn.
Dù vậy, giá heo hơi tại Nghệ An vẫn giữ ở mức cao. Tại Thanh Chương và các địa phương xung quanh, giá heo chỉ khoảng 72.000-73.000 đồng/kg nhưng các khu vực khác trong tỉnh giá vẫn ở mức 75.000-77.000 đồng/kg. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Bình Thuận vẫn là nhóm các tỉnh có giá heo hơi cao nhất tại miền Trung – Tây Nguyên.
Giá heo hơi tại các tỉnh từ Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Ninh Thuận quanh mức 73.000-75.000 đồng/kg. Trong đó, heo hơi tại Bình Định thấp hơn, giữ trong khoảng 72.000-74.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nguyên, giá heo hơi tại các tỉnh Lâm Đồng, Đắk Lắk hiện vẫn ở mức 75.000-76.000 đồng/kg. Gia Lai, Đắc Nông, Kon Tum phổ biến quanh mức 74.000 – 75.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh Đông Nam bộ (TP.HCM, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu) đang giao dịch từ 75.000 - 77.000 đồng/kg, không thay đổi nhiều so với thời điểm cuối tuần trước.
Tổng lượng heo về hai chợ đầu mối Hóc Môn và Bình Điền đêm ngày 4/4 rạng sáng 5/4 là 5.300 con, giảm 300 con so với phiên trước. Theo các đầu mối kinh doanh thịt heo, mãi lực ở cả hai chợ đều rất tốt. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) đầu phiên tại chợ Hóc Môn là 96.000-98.000 đồng/kg, heo lại 1 cao nhất lên đến 115,000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ khá ổn định, dao động từ 75.000-77.000 đồng/kg. Các tỉnh như An Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, mức 76.000 – 77.000 đồng/kg. Long An, Bến Tre, Tiền Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng… quanh mức 75.000-76.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi ngày 6/4 tại một số tỉnh thành.
STT |
Tỉnh/thành |
Khoảng giá (đồng/kg) |
Tăng /giảm - |
1 |
Hà Nội |
74.000-77.000 |
|
2 |
Hưng Yên |
75.000-77.000 |
|
3 |
Thái Bình |
75.000-77.000 |
|
4 |
Hải Dương |
75.000-76.000 |
-1.000 |
5 |
Hà Nam |
75.000-77.000 |
|
6 |
Hòa Bình |
75.000-77.000 |
|
7 |
Nam Định |
75.000-77.000 |
1.000 |
8 |
Ninh Bình |
74.000-76.000 |
|
9 |
Phú Thọ |
73.000-75.000 |
1.000 |
10 |
Thái Nguyên |
73.000-76.000 |
|
11 |
Vĩnh Phúc |
74.000-76.000 |
1.000 |
12 |
Bắc Giang |
69.000-76.000 |
|
13 |
Tuyên Quang |
73.000-77.000 |
|
14 |
Lạng Sơn |
73.000-74.000 |
|
15 |
Yên Bái |
64.000-74.000 |
|
16 |
Lai Châu |
74.000-78.000 |
|
17 |
Sơn La |
75.000-77.000 |
|
18 |
Thanh Hóa |
75.000-77.000 |
|
19 |
Nghệ An |
74.000-77.000 |
|
20 |
Hà Tĩnh |
73.000-75.000 |
|
21 |
Quảng Bình |
73.000-74.000 |
|
22 |
Quảng Trị |
73.000-74.000 |
|
23 |
Thừa Thiên Huế |
72.000-75.000 |
|
24 |
Quảng Nam |
74.000-75.000 |
|
25 |
Quảng Ngãi |
70.000-74.000 |
|
26 |
Phú Yên |
74.000-75.000 |
|
27 |
Khánh Hòa |
74.000-75.000 |
|
28 |
Bình Thuận |
73.000-75.000 |
|
29 |
Bình Định |
72.000-75.000 |
|
30 |
Kon Tum |
67.000-75.000 |
|
31 |
Gia Lai |
72.000-75.000 |
|
32 |
Đắk Lắk |
75.000-76.000 |
|
33 |
Đắk Nông |
74.000-76.000 |
|
34 |
Lâm Đồng |
75.000-76.000 |
|
35 |
Đồng Nai |
75.000-77.000 |
|
36 |
TP.HCM |
75.000-77.000 |
|
37 |
Bình Dương |
75.000-77.000 |
|
38 |
Long An |
74.000-76.000 |
|
39 |
Tiền Giang |
74.000-76.000 |
|
40 |
Bến Tre |
75.000-77.000 |
|
41 |
Trà Vinh |
75.000-77.000 |
|
42 |
Bạc Liêu |
74.000-77.000 |
|
43 |
Sóc Trăng |
74.000-77.000 |
|
44 |
Cần Thơ |
74.00-77.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp