Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi đạt đỉnh mới 87.000 đồng/kg?

Giá cả hàng hóa

10/12/2019 15:49

Ghi nhận giá heo hơi cả nước tăng mạnh nhất là khu vực miền Bắc ngày hôm nay, khả năng vào ngày mai (11/12) giá sẽ đạt đỉnh mới 87.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi ngày mai (11/12), cả nước sẽ duy trì ở mức cao, đặc biệt tại khu vực phía Bắc khả năng sẽ đạt đỉnh mới 87.000 đồng/kg tại Lào Cai và Hưng Yên, Thái Bình.

Sau khi ghi nhận mức tăng trên diện rộng vào hôm nay. Cụ thể, khu vực miền Nam không có nhiều biến động về giá trên diện rộng, chỉ tại Bến Tre tăng 1.000 đồng/kg. Miền Trung một số tỉnh ghi nhận tăng 1.000-2.000 đồng/kg. Được công ty CP báo tăng thêm 2.000 đồng/kg vào hôm qua, giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc tiếp tục tăng mạnh.

Hiện tại, nhiều tiểu thương khẳng định nguồn heo trên thị trường đang khan hiếm, giá thịt heo tăng cao sẽ tác động nhiều đến thói quen tiêu dùng của người dùng. Tuy nhiên, với thị trường chung lượng cung thiếu hụt khá lớn khiến giá heo hơi tăng mạnh trong thời gian sắp tới, đặc biệt là vào dịp cuối năm.

Khả năng vào ngày mai (11/12) giá heo hơi sẽ đạt đỉnh mới 87.000 đồng/kg
Khả năng vào ngày mai (11/12) giá heo hơi sẽ đạt đỉnh mới 87.000 đồng/kg

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tại khu vực này vẫn sẽ có biến động mạnh vào ngày mai (11/12). Theo đó, giá heo hơi tại các tỉnh tăng mạnh 2.000-3.000 đồng/kg gồm Thái Bình, Lạng Sơn, Hưng Yên, Hà Nam đạt đỉnh 86.000- 87.000 đồng/kg. Các tỉnh còn lại ổn định ở mức cao gồm Vĩnh Phúc, Lào Cai, Thái Nguyên từ 80.000-83.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung  và Tây nguyên: Dự báo ổn định trên diện rộng. Tuy nhiên, một số tỉnh có khả năng tăng nhẹ 1.000 đồng/kg gồm Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Đắk Lắk từ 71.000 - 75.000 đồng/kg. Các tỉnh còn lại ổn định ở mức 70.000-72.000 đồng/kg. 

Giá heo hơi miền Nam : Dự báo giá heo hơi tại khu vực này tăng nhẹ từ 1.000-2.000 đồng/kg tại các tỉnh Đồng Nai, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước, Bến Tre, Long An. Các địa phương khác gồm Kiên Giang, Vũng Tàu ổn định ở mức 72.000-73.000 đồng/kg. Các địa phương khác đạt mức 70.000 - 71.000 đ/kg.

Bảng giá heo hơi cả nước ngày 11/12 được dự báo cụ thể trong bảng dưới đây:

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 11/12/2019

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg

Hà Nội

77.000-79.000

Giữ nguyên

Hải Dương

73.000-75.000

Giữ nguyên

Thái Bình

86.000-87.000

3.000

Bắc Ninh

72.000-74.000

Giữ nguyên

Hà Nam

86.000-87.000

2.000

Hưng Yên

86.000-87.000

2.000

Nam Định

77.000-79.000

Giữ nguyên

Ninh Bình

77.000-79.000

Giữ nguyên

Hải Phòng

72.000-73.000

Giữ nguyên

Quảng Ninh

73.000-75.000

1.000

Lào Cai

80.000-83.000

Giữ nguyên

Tuyên Quang

73.000-75.000

Giữ nguyên

Cao Bằng

72.000-74.000

Giữ nguyên

Bắc Kạn

72.000-74.000

Giữ nguyên

Phú Thọ

77.000-79.000

Giữ nguyên

Thái Nguyên

80.000-83.000

Giữ nguyên

Bắc Giang

73.000-75.000

Giữ nguyên

Vĩnh Phúc

80.000-83.000

Giữ nguyên

Lạng Sơn

73.000-79.000

1.000

Hòa Bình

73.000-75.000

Giữ nguyên

Sơn La

72.000-74.000

Giữ nguyên

Lai Châu

70.000-74.000

1.000

Thanh Hóa

71.000-75.000

1.000

Nghệ An

71.000-75.000

1.000

Hà Tĩnh

71.000-75.000

1.000

Quảng Bình

68.000-70.000

1.000

Quảng Trị

71.000-75.000

Giữ nguyên

TT-Huế

71.000-75.000

Giữ nguyên

Quảng Nam

71.000-75.000

Giữ nguyên

Quảng Ngãi

71.000-75.000

Giữ nguyên

Bình Định

69.000-74.000

Giữ nguyên

Phú Yên

69.000-71.000

1.000

Khánh Hòa

69.000-74.000

Giữ nguyên

Bình Thuận

69.000-74.000

Giữ nguyên

Đắk Lắk

71.000-75.000

1.000

Đắk Nông

70.000-72.000

Giữ nguyên

Lâm Đồng

70.000-74.000

Giữ nguyên

Gia Lai

69.000-72.000

Giữ nguyên

Đồng Nai

70.000-73.000

1.000

TP.HCM

72.000-75.000

2.000

Bình Dương

72.000-75.000

2.000

Bình Phước

72.000-75.000

1.000

BR-VT

72.000-73.000

Giữ nguyên

Long An

71.000-75.000

Giữ nguyên

Tiền Giang

71.000-74.000

Giữ nguyên

Bến Tre

72.000-73.000

Giữ nguyên

Trà Vinh

71.000-74.000

1.000

Cần Thơ

71.000-73.000

1.000

Kiên Giang

71.000-74.000

1.000

Cà Mau

70.000-71.000

1.000

Vĩnh Long

70.000-72.000

Giữ nguyên

An Giang

71.000-74.000

Giữ nguyên

Sóc Trăng

70.000-71.000

Giữ nguyên

Đồng Tháp

70.000-72.000

Giữ nguyên

Tây Ninh

70.000-71.000

1.000

PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement