10/12/2019 15:49
Giá heo hơi đạt đỉnh mới 87.000 đồng/kg?
Ghi nhận giá heo hơi cả nước tăng mạnh nhất là khu vực miền Bắc ngày hôm nay, khả năng vào ngày mai (11/12) giá sẽ đạt đỉnh mới 87.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi ngày mai (11/12), cả nước sẽ duy trì ở mức cao, đặc biệt tại khu vực phía Bắc khả năng sẽ đạt đỉnh mới 87.000 đồng/kg tại Lào Cai và Hưng Yên, Thái Bình.
Sau khi ghi nhận mức tăng trên diện rộng vào hôm nay. Cụ thể, khu vực miền Nam không có nhiều biến động về giá trên diện rộng, chỉ tại Bến Tre tăng 1.000 đồng/kg. Miền Trung một số tỉnh ghi nhận tăng 1.000-2.000 đồng/kg. Được công ty CP báo tăng thêm 2.000 đồng/kg vào hôm qua, giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc tiếp tục tăng mạnh.
Hiện tại, nhiều tiểu thương khẳng định nguồn heo trên thị trường đang khan hiếm, giá thịt heo tăng cao sẽ tác động nhiều đến thói quen tiêu dùng của người dùng. Tuy nhiên, với thị trường chung lượng cung thiếu hụt khá lớn khiến giá heo hơi tăng mạnh trong thời gian sắp tới, đặc biệt là vào dịp cuối năm.
![]() |
Khả năng vào ngày mai (11/12) giá heo hơi sẽ đạt đỉnh mới 87.000 đồng/kg |
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tại khu vực này vẫn sẽ có biến động mạnh vào ngày mai (11/12). Theo đó, giá heo hơi tại các tỉnh tăng mạnh 2.000-3.000 đồng/kg gồm Thái Bình, Lạng Sơn, Hưng Yên, Hà Nam đạt đỉnh 86.000- 87.000 đồng/kg. Các tỉnh còn lại ổn định ở mức cao gồm Vĩnh Phúc, Lào Cai, Thái Nguyên từ 80.000-83.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo ổn định trên diện rộng. Tuy nhiên, một số tỉnh có khả năng tăng nhẹ 1.000 đồng/kg gồm Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Đắk Lắk từ 71.000 - 75.000 đồng/kg. Các tỉnh còn lại ổn định ở mức 70.000-72.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam : Dự báo giá heo hơi tại khu vực này tăng nhẹ từ 1.000-2.000 đồng/kg tại các tỉnh Đồng Nai, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước, Bến Tre, Long An. Các địa phương khác gồm Kiên Giang, Vũng Tàu ổn định ở mức 72.000-73.000 đồng/kg. Các địa phương khác đạt mức 70.000 - 71.000 đ/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 11/12 được dự báo cụ thể trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 11/12/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 77.000-79.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 73.000-75.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 86.000-87.000 | 3.000 |
Bắc Ninh | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 86.000-87.000 | 2.000 |
Hưng Yên | 86.000-87.000 | 2.000 |
Nam Định | 77.000-79.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 77.000-79.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 73.000-75.000 | 1.000 |
Lào Cai | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 73.000-75.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 77.000-79.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 73.000-75.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 73.000-79.000 | 1.000 |
Hòa Bình | 73.000-75.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 70.000-74.000 | 1.000 |
Thanh Hóa | 71.000-75.000 | 1.000 |
Nghệ An | 71.000-75.000 | 1.000 |
Hà Tĩnh | 71.000-75.000 | 1.000 |
Quảng Bình | 68.000-70.000 | 1.000 |
Quảng Trị | 71.000-75.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 71.000-75.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 71.000-75.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 71.000-75.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 69.000-74.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 69.000-71.000 | 1.000 |
Khánh Hòa | 69.000-74.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 69.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 71.000-75.000 | 1.000 |
Đắk Nông | 70.000-72.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 70.000-74.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 69.000-72.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 70.000-73.000 | 1.000 |
TP.HCM | 72.000-75.000 | 2.000 |
Bình Dương | 72.000-75.000 | 2.000 |
Bình Phước | 72.000-75.000 | 1.000 |
BR-VT | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Long An | 71.000-75.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 71.000-74.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 71.000-74.000 | 1.000 |
Cần Thơ | 71.000-73.000 | 1.000 |
Kiên Giang | 71.000-74.000 | 1.000 |
Cà Mau | 70.000-71.000 | 1.000 |
Vĩnh Long | 70.000-72.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 71.000-74.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 70.000-72.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 70.000-71.000 | 1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp