06/10/2019 23:40
Giá heo hơi đang tiến dần đến mốc 60.000 đồng/kg
Giá heo tiếp tục tăng mạnh, các doanh nghiệp chăn nuôi liên tục điều chỉnh giá, các đầu mối tìm mọi cách để có thể thu mua đủ lượng heo.
Giá heo hơi hôm nay 7/10 được dự báo sẽ còn tăng mạnh khi Công ty CP miền Bắc sẽ điều chỉnh giá heo thịt tăng thêm 1.500 đồng/kg lên mức 56.500 đồng/kg. Trước đó 1 ngày, chính doanh nghiệp này cũng đã điều chỉnh tăng 1.500 đồng/kg.
Tại chợ đầu mối Hà Nam ngày 6/7, giá heo hơi bình quân 53.000-56.000 đồng/kg, những lô heo đẹp, người mua được quyền chọn lựa giá đã lên đến 57.000 đồng/kg. Nguồn cung heo vẫn chưa đáp ứng nhu cầu khiến giá heo tại chợ được dự đoán sẽ còn tăng trong những phiên tới.
Giá heo tăng với tốc độ chóng mặt. |
Tại TP.HCM, Đồng Nai… giá heo hơi một tuần trước dao động ở mức 42.000-43.000 đồng/kg, hiện đã lên đến 50.000-52.000 đồng/kg. Các tỉnh Tây Nam bộ tăng chậm hơn nhưng nhiều tỉnh giá heo hơi cũng đã lên mức 48.000-49.000 đồng/kg.
Giá heo sỉ (heo mảnh) về các chợ đầu mối của TP.HCM những ngày gần đây nhiều phiên đã vượt mốc 60.000 đồng/kg, mức cao nhất trong vài năm trở lại đây.
Giá tăng nhanh khiến chênh lệch giá heo giữa miền Nam và miền Bắc được rút ngắn, khiến các đầu mối giảm bớt việc vận chuyến heo sống từ các tỉnh phía Nam ra các tỉnh miền Bắc bán để hưởng chênh lệch.
Tại miền Bắc, giá heo hơi cũng đang tăng với tốc độ “chóng mặt”. Các tỉnh Bắc bộ tuần trước giá heo hơi 45.000-48.000 đồng/kg hiện đã lên đến 53.000-55.000 đồng/kg. Nhiều khu vực thuộc các tỉnh biên giới giá heo đã lên đến 60.000 đồng/kg. Mức cao nhất trong vòng hai năm qua.
Nguyên nhân giá heo tăng “nóng” được các đầu mối cho rằng, sau một thời gian dài bị dịch tả heo châu Phi hoành hành khiến nguồn cung heo thịt sụt giảm nhanh chóng. Dù số liệu có khoảng 5 triệu con heo bị tiêu hủy vì dịch nhưng theo nhận định của các đầu mối, lượng heo chết vì dịch lớn hơn rất nhiều. Thêm vào đó, các vùng nuôi bị dịch càn quét không dám tái đàn ngay khiến nguồn cung không được bộ sung.
Một lý do khác khiến giá heo tăng nhanh những ngày gần đây còn đến từ việc thị trường Trung Quốc bắt đầu “mở cửa” cho việc xuất heo sống theo tiểu ngạch. Trung Quốc đang thiếu thịt heo nghiêm trọng khiến thị trường này sẽ rất hút hàng từ các nước láng giềng.
Diễn biến giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 7/10 được cập nhật trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 7/10/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 54.000-55.000 | 2.000 |
Hải Dương | 55.000-56.000 | 1.000 |
Thái Bình | 54.000-54.000 | 2.000 |
Bắc Ninh | 55.000-56.000 | 1.000 |
Hà Nam | 53.000-57.000 | 2.000 |
Hưng Yên | 54.000-56.000 | 1.000 |
Nam Định | 54.000-55.000 | 2.000 |
Ninh Bình | 53.000-55.000 | 2.000 |
Hải Phòng | 55.000-57.000 | 2.000 |
Quảng Ninh | 55.000-58.000 | 2.000 |
Lào Cai | 57.000-60.000 | 2.000 |
Tuyên Quang | 53.000-56.000 | 2.000 |
Hà Giang | 57.000-60.000 | 2.000 |
Bắc Kạn | 54.000-56.000 | 2.000 |
Phú Thọ | 55.000-57.000 | 2.000 |
Thái Nguyên | 55.000-57.000 | 2.000 |
Bắc Giang | 54.000-57.000 | 2.000 |
Vĩnh Phúc | 54.000-57.000 | 2.000 |
Lạng Sơn | 57.000-60.000 | 2.000 |
Hòa Bình | 44.000-55.000 | 2.000 |
Sơn La | 52.000-53.000 | 3.000 |
Lai Châu | 52.000-53.000 | 2.000 |
Thanh Hóa | 44.000-49.000 | 1.000 |
Nghệ An | 45.000-48.000 | 1.000 |
Hà Tĩnh | 45.000-47.000 | 1.000 |
Quảng Bình | 45.000-47.000 | 1.000 |
Quảng Trị | 44.000-47.000 | 1.000 |
TT-Huế | 45.000-48.000 | 1.000 |
Quảng Nam | 44.000-47.000 | 1.000 |
Quảng Ngãi | 44.000-47.000 | 1.000 |
Bình Định | 44.000-47.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 44.000-47.000 | 1.000 |
Khánh Hòa | 44.000-47.000 | 1.000 |
Bình Thuận | 52.000-53.000 | 2.000 |
Đắk Lắk | 48.000-49.000 | 2.000 |
Đắk Nông | 48.000-49.000 | 2.000 |
Lâm Đồng | 48.000-50.000 | 1.000 |
Gia Lai | 47.000-49.000 | 1.000 |
Đồng Nai | 52.000-53.000 | 1.000 |
TP.HCM | 53.000-54.000 | 2.000 |
Bình Dương | 51.000-52.000 | 1.000 |
Bình Phước | 49.000-50.000 | 2.000 |
BR-VT | 50.000-52.000 | 2.000 |
Long An | 50.000-52.000 | 2.000 |
Tiền Giang | 49.000-50.000 | 2.000 |
Bến Tre | 49.000-50.000 | 2.000 |
Trà Vinh | 47.000-48.000 | 1.000 |
Cần Thơ | 49.000-50.000 | 2.000 |
Đồng Tháp | 48.000-50.000 | 2.000 |
Vĩnh Long | 50.000-51.000 | 2.000 |
An Giang | 49.000-50.000 | 2.000 |
Sóc Trăng | 47.000-49.000 | 2.000 |
Tây Ninh | 47.000-50.000 | 2.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp