22/08/2019 15:09
Giá heo hơi dậm chân tại chỗ
Giá heo hơi tại các địa phương trong nước sẽ khó có thêm biến động trong một vài ngày tới khi thị trường không có thêm “xung lực”.
Giá heo hơi tại miền Bắc sau khi ở một số địa phương lên mức 49.000 đồng/kg đã không ghi nhận tăng thêm. Các địa phương những ngày trước mức giá 46.000-47.000 đồng/kg giờ tăng lên mức 48.000-49.000 đồng/kg. Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ chưa có tỉnh nào giá heo lên mức 50.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền Trung – Tây nguyên cũng ghi nhận diễn biến tương tự. Các tỉnh Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh… có mức giá bình quân cao hơn. Phổ biến ở mức 44.000-45.000 đồng/kg. Trong khi các tỉnh Nam Trung bộ và Tây nguyên thấp hơn, mức bình quân chỉ 40.000-42.000 đồng/kg. Đà tăng giá tại các tỉnh miền Trung cũng không còn được duy trì như những ngày trước. Giá chững lại bất kể việc mua bán heo vẫn khá sôi động.
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam hiện cao nhất đạt mức 44.000 đồng/kg ở một số trang trại tại Củ Chi (TP.HCM). Hầu hết các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo hơi phổ biến ở mức 40.000-42.000 đồng/kg. Các tỉnh Tây Nam bộ thấp hơn và giá cũng không đồng nhất.
Các tỉnh như Long An, Bến Tre, Tây Ninh… có mức giá nhỉnh hơn, 38.000-40.000 đồng/kg do gần với TP.HCM, thị trường tiêu thụ chính. Trong khi đó, Tiền Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang… giá vẫn thấp hơn do sức tiêu thụ thịt tại đây chưa phục hồi, nhiều vùng vẫn bị dịch tả heo châu Phi hoành hành…
Giá heo tại các tỉnh/thành được cập nhật trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 23/8/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 46.000-49.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 46.000-49.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 46.000-49.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 47.000-49.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 46.000-49.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 47.000-49.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 48.000-52.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 50.000-55.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 46.000-50.000 | Giữ nguyên |
Yên Bái | 43.000-46.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 44.000-48.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 46.000-47.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 48.000-52.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 46.000-51.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 49.000-53.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 40.000-47.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 40.000-47.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 43.000-46.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 39.000-43.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 39.000-42.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 35.000-42.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 36.000-43.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 39.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 40.000-45.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 38.000-42.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 36.000-42.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 40.000-44.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 43.000-44.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 42.000-44.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 44.000-46.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 40.000-44.000 | 1.000 |
Bình Dương | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 39.000-42.000 | Giữ nguyên |
Long An | 37.000-40.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 37.000-40.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 38.000-40.000 | -1.000 |
Trà Vinh | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 37.000-41.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 36.000-39.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 36.000-38.000 | -1.000 |
An Giang | 36.000-41.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp