23/10/2019 00:04
Giá heo hơi có xu hướng giảm nhẹ
Không riêng gì các tỉnh phía Nam, giá heo hơi tại nhiều tỉnh/thành miền Bắc, miền Trung tiếp tục xu hướng giảm nhẹ.
Tại miền Bắc, giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng như Hưng Yên, Hà Nội, Hà Nam, Nam Định… phổ biến ở mức 60.000-62.000 đồng/kg, thấp hơn hôm qua khoảng 1.000 đồng/kg. Thị trường giao dịch kém sôi đội. Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc vẫn nhỉnh hơn, mức phổ biến 61.000-63.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền Trung, giá heo hơi hôm nay phần lớn đã xuống dưới mức 60.000 đồng/kg. Hiện chỉ còn Thanh Hoá, Nghệ An là vẫn có những khu vực giá heo đạt 60.000 đồng/kg; các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế giá heo hơi dao động từ 53.000 - 56.000 đồng/kg; khu vực Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hoà giá thấp hơn, dao động từ 50.000 - 51.000 đồng/kg.
Giá heo đồng loạt giảm ở các địa phương. |
Tại các tỉnh phía Nam giá heo vẫn giảm ở cả các tỉnh miền Đông lẫn miền Tây. Tại Tây Nam bộ, các tỉnh như Bến Tre, Kiên Giang, Tiền Giang, Vĩnh Long hiện phổ biến mức 55.000 – 56.000 đồng/kg; tại An Giang, Sóc Trăng 56.000 - 57.000 đồng/kg.
Tại khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi hôm nay cũng giảm, tại Đồng Nai dao động từ 60.000 - 62.000 đồng/kg. Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương cùng ở mức giá tốt 60.000 đồng/kg...
Diễn biến giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 23/10 được cập nhật trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 23/10/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 60.000-63.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 62.000-63.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 59.000-63.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 61.000-63.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 60.000-63.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 61.000-63.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 58.000-63.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 61.000-63.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 63.000-5.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 63.000-66.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 55.000-66.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 61.000-63.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 63.000-70.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 62.000-64.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 62.000-63.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 61.000-63.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 62.000-63.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 60.000-63.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 64.000-68.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 61.000-62.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 60.000-63.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 60.000-63.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 55.000-59.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 56.000-58.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 56.000-58.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 56.000-58.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 55.000-58.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 56.000-59.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 57.000-59.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 57.000-59.000 | -1.000 |
Bình Định | 56.000-59.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 53.000-659.000 | -1.000 |
Khánh Hòa | 55.000-59.000 | -1.000 |
Bình Thuận | 59.000-60.000 | -1.000 |
Đắk Lắk | 53.000-57.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 52.000-56.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 57.000-59.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 53.000-57.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 60.000-62.000 | -1.000 |
TP.HCM | 58.000-60.000 | -1.000 |
Bình Dương | 57.000-62.000 | -1.000 |
Bình Phước | 58.000-61.000 | -1.000 |
BR-VT | 60.000-62.000 | -1.000 |
Long An | 56.000-58.000 | -1.000 |
Tiền Giang | 56.000-58.000 | -2.000 |
Bến Tre | 53.000-56.000 | -1.000 |
Trà Vinh | 53.000-56.000 | -1.000 |
Cần Thơ | 55.000-60.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 55.000-57.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 55.000-57.000 | -1.000 |
An Giang | 56.000-58.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 53.000-57.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 53.000-58.000 | -1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp