Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi có nguy cơ xuống dưới 70.000 đồng/kg

Giá cả hàng hóa

23/04/2021 06:12

Giá heo hơi tại nhiều địa phương tiếp tục giảm, các đàn heo có mức giá quanh mức 70.000 đồng/kg ngày một nhiều hơn.

thit-lon.jpg
Giá heo hơi tiếp tục có xu hướng giảm tại nhiều tỉnh/thành.

Giá heo hơi miền Bắc

Tại miền Bắc, dù các tỉnh Đồng bằng Sông Hồng hiện giá heo hơi bình quân vẫn ở mức khá cao, trong khoảng 73.000 – 74.000 đồng/kg. Thậm chí vẫn có trại xuất bán với giá 75.000 đồng/kg. Tuy nhiên đà giảm vẫn tiếp tục, dù có chậm hơn. Tại Hà Nội, nhiều trại heo xuất bán trong ngày 22/4 chỉ được mức 72.000-73.000 đồng/kg, rất ít trại có giá 74.000 – 75.000 đồng/kg.

Các tỉnh Hà Nam, Ninh Bình, Hưng Yên, Hà Nội, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định cũng xuất hiện vùng giá dưới 74.000 đồng/kg, tuy hầu hết rơi vào những đàn heo có tỷ lệ mỡ nhiều nhưng cũng khiến các hộ nuôi lo ngại giá heo thịt có thể giảm thêm.

Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc, giá heo hơi các tỉnh Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Thái Nguyên… rất nhiều trại bán ra giá chỉ được mức 65.000 – 68.000 đồng/kg. Vùng giá thấp tập trung nhiều tại Phú Thọ, Vĩnh Phúc… Heo siêu nạc có giá tốt hơn, mức 72.000 – 74.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh… không ghi nhận giảm thêm, dao động từ 65.000 - 75.000 đồng/kg. Tại Quảng Bình, Quảng Trị giá heo khá thấp, chỉ được 71.000-73.000 đồng/kg, thậm chí Thừa Thiên Huế. Giá nhiều khu vực chỉ còn 62.000 – 63.000 đồng/kg, thường rơi vào các đàn heo thường, tỷ lệ mỡ nhiều.

Giá heo hơi tại khu vực Nam Trung bộ bình quân 72.000 – 75.000 đồng/kg. Từ Quảng Nam Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận không còn nhiều khu vực có mức giá trên 75.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nguyên, những tỉnh có giá heo hơi cao như Lâm Đồng cũng có dấu hiệu giảm. Tại huyện Đạ Tẻ giá heo chỉ còn mức bình quân 74.000 đồng/kg, một số huyện giáp Đà Lạt như Đức Trọng, Lâm Hà cao hơn, vẫn có mức giá 75.000 đồng/kg. Đắk Lắk bình quân 74.000-76.000 đồng/kg, Đắk Nông cũng ghi nhận giá giảm xuống quanh mức 74.000 đồng/kg. Gia Lai và Kon Tum giữ nguyên trong khoảng 73.000-74.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo tại khu vực Đông Nam bộ giữ ở mức 73.000 – 74.000 đồng/kg. Phổ biến ở các Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu. TP.HCM vẫn có những trại heo tại Củ Chi, Hóc Môn xuất bán được với giá trên 75.000 đồng/kg.

Đáng chú ý, sức tiêu thị thịt heo tại các chợ đầu mối lớn của TP.HCM không còn tốt như những phiên trước. Tổng lượng heo về hai chợ đầu mối Hóc Môn và Bình Điền của TP.HCM đêm ngày 21, rạng sáng ngày 22/4 là 5.930 con (heo mảnh/móc hàm), tăng khoảng 100 con so với một ngày trước. Giá thịt heo sỉ đầu chợ vẫn khá cao, mức 97.000 đồng/kg. Cuối phiên lượng heo tồn vẫn khá lớn.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, đà giảm giá heo vẫn tiếp tục. Đáng chú ý, tại Sóc Trăng, giá heo hơi nhiều trại bán ra giảm thêm 1.000 đồng/kg còn 74.000 đồng/kg, dù rằng vẫn có những trại được mức trên 75.000 đồng/kg. Các tỉnh Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp… giữ trong khoảng 74.000-75.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi ngày 23/4 tại một số tỉnh thành:

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng /giảm -
1
Hà Nội
71.000-75.000
2
Hưng Yên
73.000-75.000
3
Thái Bình
73.000-75.000
4
Hải Dương
73.000-75.000
5
Hà Nam
74.000-76.000
6
Hòa Bình
65.000-74.000
7
Hải Phòng
74.000-77.000
8
Nam Định
74.000-77.000
9
Ninh Bình
68.000-74.000
-1.000
10
Phú Thọ
69.000-74.000
11
Thái Nguyên
65.000-74.000
12
Vĩnh Phúc
74.000-74.000
13
Bắc Giang
69.000-74.000
14
Tuyên Quang
63.000-74.000
15
Lạng Sơn
74.000-75.000
-1.000
16
Cao Bằng
73.000-77.000
17
Yên Bái
64.000-74.000
18
Lai Châu
74.000-78.000
19
Sơn La
71.000-74.000
-1.000
20
Thanh Hóa
70.000-75.000
-1.000
21
Nghệ An
73.000-75.000
22
Hà Tĩnh
60.000-71.000
23
Quảng Bình
66.000-72.000
24
Quảng Trị
65.000-74.000
25
Thừa Thiên Huế
68.000-73.000
26
Quảng Nam
73.000-75.000
-1.000
27
Quảng Ngãi
72.000-75.000
-1.000
28
Phú Yên
72.000-75.000
29
Khánh Hòa
73.000-75.000
30
Bình Thuận
73.000-75.000
-1.000
31
Bình Định
70.000-74.000
32
Kon Tum
70.000-74.000
33
Gia Lai
68.000-74.000
34
Đắk Lắk
74.000-76.000
35
Đắk Nông
72.000-75.000
-1.000
36
Lâm Đồng
75.000-76.000
-1.000
37
Đồng Nai
73.000-74.000
38
TP.HCM
73.000-75.000
39
Bình Dương
74.000-74.000
40
Bình Phước
74.000-76.000
40
Long An
74.000-75.000
41
Tiền Giang
74.000-75.000
42
Bến Tre
74.000-75.000
43
Trà Vinh
75.000-76.000
44
Bạc Liêu
74.000-75.000
45
Sóc Trăng
72.000-74.000
-1.000
46
An Giang
74.000-75.000
47
Cần Thơ
74.000-75.000
48
Đồng Tháp
72.000-74.000
-1.000
49
Cà Mau
72.000-75.000
Đ.Khải
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement