22/07/2019 18:55
Giá heo hơi chưa thoát khỏi xu hướng tiêu cực
Giá heo hơi hầu khắp các địa phương đồng loại chững lại, không tăng lên cũng không giảm đi, dường như nghe ngóng động thái mới từ thị trường.
Sau khi điều chỉnh giảm ở hai miền cách đây ít ngày, các công ty chăn nuôi lớn giữ nguyên mức giá heo hơi khiến thị trường gần như bất động.
Tại miền Bắc, giá heo hơi duy trì trong khoảng 40.000-42.000 đồng/kg. Tại chợ đầu mối heo Hà Nam, biên độ giá khá rộng, từ 36.000-40.000 đồng/kg.
Theo một số đầu mối, lượng heo thịt từ các tỉnh miền Trung, miền Nam ra phía Bắc đã giảm. Miền Bắc, miền Trung vẫn trong kỳ nắng nóng nên sức tiêu thụ thịt yếu, khi thời tiết dễ chịu, sức tiêu thụ tăng lên và nguồn heo thịt không cón dồi dào có thể khiến giá heo hơi tăng nhanh.
Giá heo hơi giữ ở mức thấp. |
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự. Dù không giữ giá ở mức cao như các tỉnh miền Bắc nhưng nguồn heo tại đây không còn dồi dào do dịch tả heo châu Phi hoành hành ở hầu khắp các tỉnh trong một thời gian dài.
Tại các tỉnh phía Nam, giá heo hơi không giảm thêm. Tại các địa phương còn dịch tả heo châu Phi thuộc Đồng Nai, Bến Tre… giá heo hơi vẫn ở mức thấp, dao động 23.000-28.000 đồng/kg. Heo nái vẫn rẻ lại càng rẻ vì một số đầu mối đã “chê” không thu mua vì nguồn cung heo quá nhiều.
Giá heo cụ thể tại một số tỉnh/thành được cập nhật trong bảng dưới đây.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 23/7/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 41.000-44.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 41.000-42.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 39.000-40.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 44.000-45.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 38.000-41.000 | Giữ nguyên |
Yên Bái | 40.000-41.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 40.000-41.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 40.000-41.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 40.000-45.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 39.000-40.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 42.000-45.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 42.000-45.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 38.000-41.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 38.000-39.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 32.000-36.000 | 1.000 |
Quảng Trị | 30.000-34.000 | 1.000 |
TT-Huế | 31.000-35.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 32.000-34.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 33.000-35.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 33.000-36.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 34.000-36.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 33.000-36.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 32.000-34.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 31.000-34.000 | 1.000 |
Gia Lai | 32.000-35.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 28.000-34.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 30.000-35.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 31.000-34.000 | 1.000 |
Bình Phước | 31.000-35.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 29.000-34.000 | Giữ nguyên |
Long An | 28.000-33.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 26.000-30.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 28.000-31.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 30.000-36.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 29.000-33.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 33.000-37.000 | -1.000 |
An Giang | 38.000-39.000 | 1.000 |
Hậu Giang | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 30.000-33.000 | 1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp