11/02/2022 07:56
Giá heo hơi chưa tăng, thức ăn chăn nuôi đã nhấp nhổm tăng
Giá heo hơi chưa có dấu hiệu tăng sau Tết Nguyên đán 2022, nhưng nguyên liệu thức ăn chăn nuôi tại thị trường thế giới đang tăng trở lại. Điều này gây lo ngại giá thức ăn chăn nuôi heo có thể tăng trong thời gian tới.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương… giữ nguyên trong khoảng 56.000 - 58.000 đồng/kg. Giao dịch heo thịt trên thị trường vẫn chưa có dấu hiệu tích cực hơn
Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc, giá heo hơi thấp hơn, mức phổ biến tại các tỉnh như Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ… trong khoảng 52.000 – 56.000 đồng/kg.
Tại tỉnh vùng cao giá heo giá heo ổn định trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình chỉ 55.000 – 57.000 đồng/kg; Sơn La 54.000 - 59.000 đồng/kg. Lai Châu, Điện Biên duy trì ở mức 56.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 55.000 – 59.000 đồng/kg...
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại khu vực miền Trung – Tây Nguyên không ghi nhận giảm thêm. Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa dao động từ 50.000 – 57.000 đồng/kg. Nghệ An, Hà Tĩnh nhỉnh hơn, từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 54.000 – 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Nam Trung cao hơn. Tại Quảng Nam Đà Nẵng, Quảng Ngãi mức bình quân 55.000 – 58.000 đồng/kg; Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận 55.000 – 57.000 đồng/kg; Bình Định 54.000 – 56.000 đồng/kg.
Tại Tây Nguyên, giá heo hơi từ 54.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk dao động trong khoảng 54.000 – 56.000 đồng/kg. Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 54.000 – 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Tại các tỉnh phía Nam, giá heo hơi vẫn có sự chênh lệch giữa các tỉnh miền Đông và miền Tây. Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương và TP.HCM dao động từ 53.000 – 56.000 đồng/kg; Bình Phước từ 52.000 – 55.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ ở mức 51.000 – 55.000 đồng/kg. Trong đó Long An, Tiền Giang 54.000 – 56.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… từ 50.000 – 53.000 đồng/kg. Cần Thơ, Long An, Tiền Giang 52.000 - 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 52.000 – 56.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn tiếp tục tăng theo ngày. Ngày 10/02/2022 là 3.9160 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ giao dịch trong ngày ở mức 61.000 - 73.000 đồng/kg. Chợ đầu năm giao dịch rất chậm.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 11/7/2022
STT |
Tỉnh/thành |
Khoảng giá (đồng/kg) |
Tăng /giảm - |
1 |
Hà Nội |
54.000-57.000 |
|
2 |
Hưng Yên |
55.000-57.000 |
|
3 |
Thái Bình |
55.000-58.000 |
|
4 |
Hải Dương |
57.000-57.000 |
|
5 |
Hà Nam |
55.000-57.000 |
|
6 |
Hòa Bình |
54.000-57.000 |
|
7 |
Quảng Ninh |
57.000-58.000 |
|
8 |
Nam Định |
55.000-58.000 |
|
9 |
Ninh Bình |
55.000-58.000 |
|
10 |
Phú Thọ |
56.000-56.000 |
|
11 |
Thái Nguyên |
55.000-56.000 |
|
12 |
Vĩnh Phúc |
55.000-56.000 |
|
13 |
Bắc Giang |
55.000-56.000 |
|
14 |
Tuyên Quang |
55.000-56.000 |
|
15 |
Lạng Sơn |
54.000-56.000 |
|
16 |
Cao Bằng |
54.000-57.000 |
|
17 |
Yên Bái |
53.000-56.000 |
|
18 |
Lai Châu |
55.000-57.000 |
|
19 |
Sơn La |
54.000-57.000 |
|
20 |
Thanh Hóa |
50.000-57.000 |
|
21 |
Nghệ An |
54.000-58.000 |
|
22 |
Hà Tĩnh |
54.000-58.000 |
|
23 |
Quảng Bình |
55.000-57.000 |
|
24 |
Quảng Trị |
55.000-57.000 |
|
25 |
Thừa Thiên Huế |
54.000-57.000 |
|
26 |
Quảng Nam |
55.000-58.000 |
|
27 |
Quảng Ngãi |
55.000-58.000 |
|
28 |
Phú Yên |
55.000-57.000 |
|
29 |
Khánh Hòa |
53.000-58.000 |
|
30 |
Bình Thuận |
54.000-56.000 |
|
31 |
Bình Định |
53.000-56.000 |
|
32 |
Kon Tum |
53.000-56.000 |
|
33 |
Gia Lai |
53.000-56.000 |
|
34 |
Đắk Lắk |
53.000-57.000 |
|
35 |
Đắk Nông |
53.000-56.000 |
|
36 |
Lâm Đồng |
55.000-57.000 |
|
37 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
54.000-57.000 |
|
38 |
Đồng Nai |
53.000-56.000 |
|
39 |
TP.HCM |
53.000-56.000 |
|
40 |
Bình Dương |
52.000-56.000 |
|
41 |
Bình Phước |
50.000-55.000 |
|
42 |
Long An |
54.000-56.000 |
|
43 |
Tiền Giang |
53.000-57.000 |
|
44 |
Bến Tre |
50.000-54.000 |
|
45 |
Trà Vinh |
50.000-54.000 |
|
46 |
Bạc Liêu |
50.000-54.000 |
|
47 |
Sóc Trăng |
50.000-54.000 |
|
48 |
Vĩnh Long |
50.000–53.000 |
|
48 |
An Giang |
50.000-54.000 |
|
49 |
Cần Thơ |
51.000-54.000 |
|
50 |
Đồng Tháp |
52.000-54.000 |
|
51 |
Cà Mau |
50.000-53.000 |
|
52 |
Kiên Giang |
50.000-53.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp