Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi chưa dứt đà giảm, về mức thấp nhất 74.000 đồng/kg

Giá cả hàng hóa

01/03/2021 15:09

Dự báo giá heo hơi ngày 2/3 tiếp đà giảm trên diện rộng từ 1.000 - 2.000 đồng/kg, trong đó mức thấp nhất với 74.000 đồng/kg và cao nhất khả năng còn 78.000 đồng/kg.

Ghi nhận giá heo hơi hôm nay 1/3 đi ngang tại miền Bắc và Trung, trong khi khu vực phía Nam giảm nhẹ. Hiện giá heo hơi cả nước được thu mua trong khoảng 74.000 - 78.000 đồng/kg.

Giá thịt heo tại Công ty Thực phẩm Tươi sống Hà Hiền trong ngày đầu tháng 3 được điều chỉnh giá với sườn non, sườn già, mỡ heo, mạc đùi heo. Hiện tại mức giá đang bán dao động trong khoảng 60.000 - 155.000 đồng/kg. 

Diễn biến giá heo hơi 7 ngày qua (23/2-1/3)

Dự báo giá heo hơi ngày mai 2/3:

Dự báo giá heo hơi miền Bắc:  Khả năng giảm 1.000 đồng/kg xuống còn 76.000 đồng/kg tại Thái Bình, Thái Nguyên, Tuyên Quang.

Tại Bắc Giang, giá heo hơi giảm 2.000 đồng xuống còn 75.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 75.000 - 78.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Trung: Giảm 1.000 đồng xuống còn 74.000 đồng/kg tại Quảng Nam. Tại Lâm Đồng, Ninh Thuận giá heo hơi duy trì mức cao nhất khu vực với 77.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi 74.000 - 77.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Nam: Bình Phước, Tây Ninh giá heo giảm 1.000 đồng xuống còn 76.000 đồng/kg. Tiền Giang, Bạc Liêu khả năng giá heo hơi giảm 2.000 đồng, xuống còn 75.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại, giá heo hơi ở mức 76.000 - 78.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 2/3/2021 (ĐVT: đồng/kg)
Tỉnh/thànhGiá dự báo Tăng /giảm -
Hà Nội77.000-78.000Giữ nguyên
Hải Dương75.000-76.000-1.000
Thái Bình77.000-78.000-1.000
Bắc Ninh76.000-77.000Giữ nguyên
Hà Nam76.000-77.000Giữ nguyên
Hưng Yên76.000-77.000-2.000
Nam Định76.000-77.000Giữ nguyên
Ninh Bình75.000-76.000Giữ nguyên
Hải Phòng76.000-77.000Giữ nguyên
Quảng Ninh77.000-78.000-1.000
Lào Cai75.000-76.000Giữ nguyên
Tuyên Quang77.000-78.000Giữ nguyên
Cao Bằng76.000-77.000-1.000
Bắc Kạn75.000-76.000-10.000
Phú Thọ77.000-78.000Giữ nguyên
Thái Nguyên75.000-76.000-1.000
Bắc Giang75.000-76.000Giữ nguyên
Vĩnh Phúc76.000-77.000Giữ nguyên
Lạng Sơn75.000-77.000Giữ nguyên
Lai Châu77.000-78.000-1.000
Thanh Hóa76.000-77.000-1.000
Nghệ An76.000-77.000Giữ nguyên
Hà Tĩnh76.000-77.000Giữ nguyên
Quảng Bình76.000-77.000Giữ nguyên
Quảng Trị75.000-77.000Giữ nguyên
TT-Huế76.000-77.000Giữ nguyên
Quảng Nam76.000-77.000-1.000
Quảng Ngãi76.000-77.000-1.000
Bình Định76.000-78.000Giữ nguyên
Phú Yên76.000-77.000Giữ nguyên
Ninh Thuận76.000-78.000-1.000
Khánh Hòa76.000-77.000-1.000
Bình Thuận76.000-77.000Giữ nguyên
Đắk Lắk76.000-77.000Giữ nguyên
Đắk Nông76.000-77.000Giữ nguyên
Lâm Đồng76.000-77.000-1.000
Gia Lai76.000-77.000Giữ nguyên
Đồng Nai79.000-80.000Giữ nguyên
TP.HCM79.000-80.000Giữ nguyên
Bình Dương78.000-79.000-2.000
Bình Phước79.000-80.000Giữ nguyên
BR-VT78.000-79.000-2.000
Long An79.000-80.000-1.000
Tiền Giang79.000-80.000Giữ nguyên
Bạc Liêu 79.000-80.000-1.000
Bến Tre77.000-78.000Giữ nguyên
Trà Vinh76.000-77.000Giữ nguyên
Cần Thơ79.000-80.000Giữ nguyên
Hậu Giang78.000-79.000Giữ nguyên
Cà Mau77.000-78.000-1.000
Vĩnh Long77.000-78.000Giữ nguyên
An Giang77.000-79.000Giữ nguyên
Kiên Giang79.000-80.000Giữ nguyên
Sóc Trăng79.000-80.000Giữ nguyên
Đồng Tháp79.000-80.000-1.000
Tây Ninh78.000-79.000-2.000


PHƯƠNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement