Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi cả nước tiếp tục tăng mạnh ngày cuối tuần?

Giá cả hàng hóa

07/03/2020 15:46

Dự báo giá heo hơi ngày mai (8/3) xu hướng tăng tiếp tục lan rộng. Tại các tỉnh thuộc khu vực miền Bắc và Nam khả năng tăng từ 2.000-4.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 7/3 ghi nhận tiếp tục tăng giá với mức từ 1.000-4.000 đồng/kg tại phía Nam. Tại khu vực phía Bắc, các địa phương tiến sát mốc giá 90.000 đồng/kg. Tại miền Trung, giá heo hơi hôm nay cũng bắt đầu tăng mạnh so với hôm qua.

Mức giá heo hơi trên thị trường hiện nay đang ở mức rất cao vừa chưa có dấu hiệu hạ nhiệt, dù trước đó, Chính phủ đã yêu cầu mục tiêu là phải kiểm soát đưa giá quay về vùng trước khi dịch tả châu Phi xảy ra, tức quanh vùng 45.000-50.000 đồng/kg.

Tại miền Nam, giá heo hơi hôm nay dù chưa lên được mức 90.000 đồng nhưng một số tỉnh đang tăng vọt 3-4 giá mỗi ngày.

Nguyên nhân giá heo hơi nhảy vọt được các giới chăn nuôi heo cho biết, nguồn cung giảm, nhu cầu sử dụng thịt heo có dấu hiệu tăng, nguồn thịt heo nhập khẩu giảm và không ngoài hiện tượng “gom” heo để chuẩn bị xuất đi Trung Quốc.

Như vậy, nguồn cung thịt heo cho thị trường sắp tới giảm là thấy rõ, bởi dịch tả heo Châu Phi đã làm cho tổng đàn heo cả nước giảm mạnh, trong khi dịch tả heo Châu Phi đã được khống chế ở nhiều địa phương, tuy nhiên việc tái đàn diễn ra rất chậm vì người chăn nuôi còn lo sợ dịch bệnh bùng phát trở lại.

Dự báo giá heo hơi ngày mai (8/3) xu hướng tăng tiếp tục lan rộng. 
Dự báo giá heo hơi ngày mai (8/3) xu hướng tăng tiếp tục lan rộng. 

Giá heo hơi miền BắcDự báo tăng mạnh. Tại Thái Nguyên, Tuyên Quang khả năng tăng 4.000 đồng lên mức 79.000 đồng/kg. Tại các tỉnh Bắc Giang, Ninh Bình tăng 2.000 đồng lên 80.000 đồng/kg. Tăng nhẹ 1.000 đồng lên mức 83.000 đồng/kg tại Nam Định, Thái Bình. Các tỉnh thành còn lại, giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 85.000-88.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo tăng nhẹ tại một số tỉnh. Tại Quảng Ngãi vẫn giữ mức cao nhất khu vực với 83.000 đồng/kg. Khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 72.000 đồng/kg tại Ninh Thuận. Tăng nhẹ 1.000 đồng lên mức 71.000 đồng/kg tại Quảng Nam và Bình Định. Tại Bình Thuận, Đắk Lắk cũng ổn định với mức lần lượt là 72.000 đồng/kg và 74.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 78.000-80.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo tiếp đà tăng mạnh. Cao nhất với mức 80.000 đồng/kg tại Long An, Cà Mau. Khả năng tăng 4.000 đồng lên mức 76.000 đồng/kg tại Sóc Trăng, Đồng Nai, Bình Dương. Tăng 2.000 đồng lên 76.000 đồng/kg tại Cần Thơ, Kiên Giang. Các tỉnh, thành còn lại, giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 78.000-79.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi cả nước ngày 8/3/2020 được dự báo cụ thể dưới đây:

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 8/3/2020

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg

Hà Nội

87.000-88.000

Giữ nguyên 

Hải Dương

78.000-80.000

1.000

Thái Bình

80.000-83.000

1.000

 Bắc Ninh

78.000-80.000

Giữ nguyên

Hà Nam

78.000-80.000

2.000

Hưng Yên

88.000-90.000

Giữ nguyên

Nam Định

80.000-83.000

1.000

Ninh Bình

78.000-80.000

2.000

Hải Phòng

77.000-78.000

Giữ nguyên

Quảng Ninh

78.000-80.000

Giữ nguyên

Lào Cai

84.000-85.000

Giữ nguyên

Tuyên Quang

75.000-79.000

4.000

Cao Bằng

75.000-78.000

Giữ nguyên

Bắc Kạn

75.000-78.000

Giữ nguyên

Phú Thọ

85.000-86.000

Giữ nguyên

Thái Nguyên

75.000-79.000

4.000

Bắc Giang

77.000-78.000

Giữ nguyên

Vĩnh Phúc

84.000-85.000

Giữ nguyên

Lạng Sơn

78.000-80.000

Giữ nguyên

Hòa Bình

75.000-76.000

Giữ nguyên

Sơn La

77.000-78.000

GIữ nguyên

Lai Châu

76.000-77.000

Giữ nguyên

Thanh Hóa

79.000-80.000

Giữ nguyên

Nghệ An

79.000-80.000

Giữ nguyên

Hà Tĩnh

79.000-80.000

Giữ nguyên

Quảng Bình

79.000-80.000

Giữ nguyên

Quảng Trị

79.000-80.000

Giữ nguyên

TT-Huế

78.000-79.000

Giữ nguyên

Quảng Nam

70.000-71.000

Giữ nguyên

Quảng Ngãi

82.000-83.000

Giữ nguyên

Bình Định

70.000-71.000

1.000

Phú Yên

77.000-78.000

1.000

Ninh Thuận

70.00-72.000

2.000

Khánh Hòa

79.000-80.000

Giữ nguyên

Bình Thuận

71.000-72.000

1.000

Đắk Lắk

71.000-72.000

Giữ nguyên

Đắk Nông

79.000-80.000

Giữ nguyên

Lâm Đồng

78.000-80.000

Giữ nguyên

Gia Lai

77.000-78.000

Giữ nguyên

Đồng Nai

75.000-76.000

4.000

TP.HCM

71.000-72.000

Giữ nguyên

Bình Dương

75.000-76.000

4.000

Bình Phước

76.000-78.000

Giữ nguyên

BR-VT

74.000-75.000

Giữ nguyên

Long An

79.000-80.000

Giữ nguyên

Tiền Giang

75.000-76.000

Giữ nguyên

Bạc Liêu 

73.000-74.000

1.000

Bến Tre

78.000-80.000

Giữ nguyên

Trà Vinh

75.000-78.000

Giữ nguyên

Cần Thơ

75.000-76.000

2.000

Hậu Giang

76.000-77.000

Giữ nguyên

Cà Mau

79.000-80.000

Giữ nguyên

Vĩnh Long

72.000-75.000

Giữ nguyên

An Giang

78.000-79.000

Giữ nguyên

Kiêng Giang

75.000-76.000

2.000

Sóc Trăng

75.000-76.000

4.000

Đồng Tháp

72.000-75.000

Giữ nguyên

Tây Ninh

74.000-75.000

2.000

PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement