20/12/2019 16:12
Giá heo hơi cả 3 miền tiếp tục tăng nhẹ
Sau khi ghi nhận giá heo hơi cả nước tiếp tục chuyển biến với chiều hướng đi lên, khả năng vào ngày mai (21/12) cả 3 khu vực sẽ tăng 1.000-3.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi ngày mai (21/12), cả nước tiếp tục tăng mạnh trên diện rộng từ 1.000-3.000 đồng/kg. Đặc biệt, miền Bắc khả năng sẽ chạm mốc 100.000 đồng/kg tại Hưng Yên, miền Nam cũng tăng và cao nhất ở mức 95.000-97.000 đồng/kg, riêng miền Trung giữ ở ổn định nhất cả nước.
Như vậy, giá heo tại thị trường miền Bắc vẫn đang đạt mức cao nhất cả nước, trung bình từ 90.000 - 95.000 đồng/kg. Theo kịch bản các tháng gần đây, giai đoạn nửa đầu tháng sẽ có nhiều biến động mạnh khi các công ty chăn nuôi tăng giá đồng loạt. Vì vậy, rất có thể chu kỳ tăng giá mạnh mẽ nhất sẽ xuất hiện vào khoảng đầu tháng 1 cho đến tết Nguyên Đán. Mọi đầu mối sẽ dồn lực cung cấp heo ra thị trường mùa cao điểm nhất trong năm.
Với những chuyển biến khó lường của thị trường giá heo hơi như hiện tại, mới đây Bộ Công Thương cũng phải tăng cường gắn kết việc triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại, kết hợp với các chương trình bình ổn thị trường, giá cả, kết nối cung cầu và đưa hàng Việt về nông thôn.
Khả năng vào ngày mai (21/12) cả 3 khu vực sẽ tăng 1.000-3.000 đồng/kg |
Giá heo hơi miền Bắc : Dự báo tại khu vực này sẽ tăng nhẹ so với phiên giao dịch hôm qua. Tại Hưng Yên khả năng tăng 2.000 đồng lên mốc 98.000-100.000 đồng/kg. Một số tỉnh khác tăng nhẹ khoảng 1.000 đồng gồm Phú Thọ, Tuyên Quang, Thái Bình, Thái nguyên, Nam Định, Bắc Giang chạm mốc 94.000-96.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại dao động ở mức 90.000-92.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo tăng 1.000-3.000 đồng/kg trên diện rộng. Đạt mức cao nhất khu vực gồm Lâm Đồng, Nghệ An, Thanh Hóa, Bình Định từ 93.000-95.000 đồng/kg. Tăng nhẹ khoảng 1.000 đồng lên mốc 89.000-91.000 đồng/kg tại Quảng Ngãi, Quảng Nam, Bình Thuận. Các địa phương còn lại dao động ở mức 85.000-93.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam : Dự báo giá heo hơi tiếp tục đà tăng và chưa có dấu hiệu hạ nhiệt. Cao nhất khu vực ở mức 95.000 đồng/kg tại Đồng Nai, Bến Tre. Khả năng tăng 2.000 đồng lên mốc 90.000-92.000 đồng/kg ở các tỉnh Tây Ninh, Cần Thơ, Trà Vinh, An Giang. Các tỉnh, thành còn lại dao động trong khoảng 84.000-94.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 21/12 được dự báo cụ thể trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 21/12/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 93.000-95.000 | 2.000 |
Hải Dương | 90.000-92.000 | 1.000 |
Thái Bình | 94.000-96.000 | 2.000 |
Bắc Ninh | 90.000-92.000 | 1.000 |
Hà Nam | 94.000-96.000 | 1.000 |
Hưng Yên | 98.000-100.000 | 2.000 |
Nam Định | 94.000-96.000 | 1.000 |
Ninh Bình | 90.000-92.000 | 1.000 |
Hải Phòng | 90.000-92.000 | 1.000 |
Quảng Ninh | 90.000-92.000 | 1.000 |
Lào Cai | 92.000-94.000 | 1.000 |
Tuyên Quang | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 93.000-95.000 | 1.000 |
Thái Nguyên | 94.000-96.000 | 2.000 |
Bắc Giang | 94.000-96.000 | 2.000 |
Vĩnh Phúc | 90.000-93.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 90.000-93.000 | 1.000 |
Hòa Bình | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 89.000-92.000 | 1.000 |
Thanh Hóa | 93.000-95.000 | 2.000 |
Nghệ An | 93.000-95.000 | 2.000 |
Hà Tĩnh | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 85.000-87.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 85.000-87.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 85.000-88.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 89.000-91.000 | 1.000 |
Quảng Ngãi | 89.000-91.000 | 1.000 |
Bình Định | 91.000-93.000 | 1.000 |
Phú Yên | 85.000-87.000 | 1.000 |
Khánh Hòa | 85.000-87.000 | 1.000 |
Bình Thuận | 91.000-93.000 | 1.000 |
Đắk Lắk | 85.000-88.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 85.000-89.000 | 1.000 |
Lâm Đồng | 88.000-90.000 | 2.000 |
Gia Lai | 85.000-88.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 93.000-95.000 | 1.000 |
TP.HCM | 90.000-92.000 | 1.000 |
Bình Dương | 84.000-88.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 86.000-88.000 | 1.000 |
BR-VT | 85.000-88.000 | Giữ nguyên |
Long An | 92.000-95.000 | 2.000 |
Tiền Giang | 86.000-89.000 | 2.000 |
Bến Tre | 93.000-95.000 | 1.000 |
Trà Vinh | 92.000-93.000 | 1.000 |
Cần Thơ | 90.000-92.000 | 1.000 |
Kiên Giang | 85.000-88.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 86.000-89.000 | 1.000 |
Vĩnh Long | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 90.000-92.000 | 1.000 |
Sóc Trăng | 88.000-90.000 | 1.000 |
Đồng Tháp | 86.000-89.000 | 1.000 |
Tây Ninh | 90.000-92.000 | 1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp