Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi bắt đầu xu hướng giảm

Giá cả hàng hóa

03/06/2020 16:16

Dự báo giá heo hơi ngày 4/6 tiếp tục xu hướng giảm trên diện rộng, sau khi bất ngờ tăng tại khu vực miền Bắc.

Giá heo hơi hôm nay (3/6) ghi nhận tăng trở lại ở một số địa phương miền Bắc chỉ sau một ngày giảm. Thị trường miền Trung Tây nguyên và miền Nam giá heo vẫn tiếp tục giảm.

Mới đây, Bộ này đề nghị Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố chỉ đạo các sở, ban, ngành và chính quyền các cấp triển khai các giải pháp tối ưu nhất để tái đàn và tăng đàn heo, đảm bảo nguồn cung thịt heo.

Cụ thể, có chính sách hỗ trợ về đất đai, lãi suất vốn vay, tạo điều kiện thuận lợi nhằm tăng cường tái đàn và tăng đàn heo. Kịp thời công bố hết dịch khi đủ điều kiện để các cơ sở chăn nuôi tái đàn, tăng đàn đảm bảo an toàn sinh học.

Tỷ lệ tái đàn heo ở các tỉnh thành của nước ta trong tháng 4 ở mức thấp.

Ngoài ra cần có chính sách hỗ trợ cụ thể cho việc tái đàn và tăng đàn; hoàn thiện thủ tục hỗ trợ thiệt hại cho người chăn nuôi bị ảnh hưởng bởi dịch tả heo châu Phi trong thời gian qua.

Đáng chú ý, khi thực hiện tái đàn, tăng đàn, phải tổ chức thông tin, tuyên truyền chăn nuôi heo an toàn sinh học theo hướng dẫn của Bộ NN&PTNT.

Giá heo hơi bắt đầu xu hướng giảm

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tiếp tục duy trì ở mức cao nhất cả nước với 100.000 đồng/kg tại Thái Bình. Giá heo giảm 3.000 đồng xuống mức 94.000 đồng/kg tại Hà Nam, Vĩnh Phúc, Hà Nội. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống 96.000 đồng/kg tại Ninh Bình, Tuyên Quang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 96.000-97.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm trên diện rộng. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 95.000 đồng/kg tại Lâm Đồng. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống 95.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 92.000-94.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo theo chiều giảm của cả nước. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 95.000 đồng/kg tại Đồng Nai, Long An. Giá heo giảm 1.000 đồng cũng xuống mức 95.000 đồng/kg tại Bình Dương, Đồng Tháp, An Giang.  Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 95.000-96.000 đồng/kg.

Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 95.000-97.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 4/6/2020
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 93.000-94.000 -3.000
Hải Dương 96.000-97.000 Giữ nguyên
Thái Bình 98.000-100.000 Giữ nguyên
 Bắc Ninh 96.000-97.000 Giữ nguyên
Hà Nam 93.000-94.000 -3.000
Hưng Yên 97.000-99.000 Giữ nguyên
Nam Định 95.000-96.000 -1.000
Ninh Bình 95.000-96.000 -2.000
Hải Phòng 96.000-97.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 96.000-97.000 Giữ nguyên
Lào Cai 95.000-96.000 -1.000
Tuyên Quang 95.000-96.000 -2.000
Cao Bằng 85.000-96.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 95.000-96.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 95.000-96.000 -1.000
Thái Nguyên 95.000-96.000 -1.000
Bắc Giang 95.000-96.000 -1.000
Vĩnh Phúc 93.000-94.00 -3.000
Lạng Sơn 95.000-96.000 Giữ nguyên
Lai Châu 95.000-96.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 95.000-96.000 -1.000
Nghệ An 95.000-96.000 -1.000
Hà Tĩnh 95.000-96.000 -1.000
Quảng Bình 92.000-93.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 92.000-93.000 Giữ nguyên
TT-Huế 92.000-93.000 Giữ nguyên
Quảng Nam 96.000-97.000 Giữ nguyên
Quảng Ngãi 92.000-93.000 Giữ nguyên
Bình Định 94.000-95.000 -1.000
Phú Yên 94.000-95.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 95.000-96.000 Giữ nguyên
Khánh Hòa 97.000-98.000 -2.000
Bình Thuận 94.000-95.000 -2.000
Đắk Lắk 95.000-96.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 97.000-98.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 94.000-95.000 -2.000
Gia Lai 95.000-96.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 94.000-95.000 -2.000
TP.HCM 94.000-95.000 -1.000
Bình Dương 93.000-94.000 Giữ nguyên
Bình Phước 95.000-96.000 -2.000
BR-VT 93.000-94.000 -4.000
Long An 93.000-94.000 -4.000
Tiền Giang 93.000-94.000 -4.000
Bạc Liêu  95.000-96.000 Giữ nguyên
Bến Tre 95.000-97.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 94.00-95.000 Giữ nguyên
Cần Thơ 94.000-95.000 -1.000
Hậu Giang 95.000-96.000 Giữ nguyên
Cà Mau 95.000-96.000 Giữ nguyên
Vĩnh Long 94.000-95.000 -1.000
An Giang 95.000-96.000 Gi \ữ nguyên
Kiêng Giang 93.000-94.000 -1.000
Sóc Trăng 93.000-94.000 -1.000
Đồng Tháp 95.000-96.000 Giữ nguyên
Tây Ninh 95.000-96.000 -1.000
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement