26/03/2020 16:55
Giá heo hơi bắt đầu giảm tại các tỉnh, thành trên cả nước?
Dự báo giá heo hơi ngày mai 27/3 xu hướng giảm tại một số tỉnh, thành trên cả nước. Sau khi gần 1.500 tấn thịt heo Nga đã nhập về Việt Nam.
Giá heo hơi hôm nay (26/3) ghi nhận vẫn đứng trên mức cao trong khi thị trường chững. Hiện tại, ở miền Bắc giá heo hơi vẫn neo trên 85.000 đồng/kg trong khi miền Trung và miền Nam cũng từ 75.000- 80.000 đồng/kg.
Gần 1.500 tấn thịt heo Nga đã được nhập về Việt Nam qua cảng Cát Lái, Phước Long và cảng Hải Phòng. Hiện có thêm khoảng 2.000 thịt heo cũng của Nga đang trên đường về nước ta.
Theo số liệu từ Cục Thú y, tính đến ngày 15/3, Việt Nam đã nhập khẩu gần 25.300 tấn thịt heo và sản phẩm thịt heo, tăng 205% so với cùng kỳ năm 2019. Trong đó, nguồn nhập khẩu từ Canada 29,35%, Đức 19,43%, Ba Lan 11,83%, Brazil 9,98%, Hoa Kỳ 5,53%.
Theo thông tin được ghi nhận, giá thịt heo tại khu chợ dân sinh vẫn duy trì ổn định và ở mức khá cao, dao động trong khoảng 150.000 - 170.000 đồng/kg. Thịt nạc vai đạt ngưỡng 170.000 đồng/kg. Thịt ba rọi rút sườn vẫn neo ở mức cao 210.000 đồng/kg, cao hơn thịt heo cùng loại tại các công ty thực phẩm 45.000 đồng/kg.
Hiện giá thịt heo hôm nay tại CPfoods tiếp tục lặng sóng, khoảng 110.000 – 230.000 đồng/kg. Sườn non giữ vững 230.000 đồng/kg, cao hơn sườn heo cùng loại tại chợ truyền thống là 60.000 đồng/kg.
Theo thông tin được ghi nhận trên trang web chính thức của Vinmart, giá thịt heo hôm nay không thay đổi, khoảng 151.900 - 219.900 đồng/kg. Thịt nạc vai 199.900 đồng/kg, cao hơn thịt heo CP cùng loại là 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi bắt đầu giảm tại các tỉnh, thành trên cả nước? |
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo giảm nhẹ trên diện rộng. Khả năng giảm 3.000 đồng xuống mức 82.000 đồng/kg tại Bắc Giang, Yên Bái, Lào Cao. Khả năng tại Hưng Yên giảm 2.000 đồng xuống mức 82.000 đồng/kg. Giảm 2.000 đồng xuống mức 80.000 đồng/kg tại Nam Định, Thái Bình, Hà Nam, Vĩnh Phúc. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 83.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm theo chiều cả nước. Giảm 3.000 đồng xuống mức 80.000-81.000 đồng/kg tại Quảng Ngãi, Bình Thuận. Khả năng giảm 2.000 đồng xuống mức 80.000 đồng/kg tại Lâm Đồng. Ổn định với mức thấp nhất khu vực 70.000 đồng/kg tại Ninh Thuận. Các địa phương còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 80.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo giảm mạnh. Khả năng giảm 3.000 đồng xuống mức 82.000 đồng/kg tại An Giang. Giảm 2.000 đồng xuống mức 80.000 đồng/kg tại Hậu Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng. Tại Tây Ninh, TP.HCM, Bình Phước, Đồng Nai khả năng giảm 2.000 đồng xuống mức 78.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 78.000-79.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 27/3/2020 được dự báo cụ thể dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 27/3/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 78.000-79.000 | -2.000 |
Hải Dương | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 80.000-81.000 | -2.000 |
Bắc Ninh | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 80.000-81.000 | -2.000 |
Hưng Yên | 81.000-82.000 | -2.000 |
Nam Định | 80.000-81.000 | -2.000 |
Ninh Bình | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 81.000-82.000 | -3.000 |
Tuyên Quang | 78.000-79.000 | -2.000 |
Cao Bằng | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 80.000-81.000 | -3.000 |
Thái Nguyên | 79.000-80.000 | -1.000 |
Bắc Giang | 84.000-85.000 | -1.000 |
Vĩnh Phúc | 80.000-81.000 | -2.000 |
Lạng Sơn | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | Đang cập nhật | Đang cập nhật |
Lai Châu | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 79.000-80.000 | -1.000 |
Nghệ An | 79.000-80.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 80.000-81.000 | -3.000 |
Bình Định | 72.000-75.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 72.000-75.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 80.000-81.000 | -3.000 |
Đắk Lắk | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 79.000-80.000 | -2.000 |
Gia Lai | 72.000-75.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 78.000-79.000 | -3.000 |
TP.HCM | 77.000-78.000 | -2.000 |
Bình Dương | 77.000-80.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 77.000-78.000 | -2.000 |
BR-VT | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
Long An | 78.000-79.000 | -1.000 |
Tiền Giang | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 74.000-75.000 | -1.000 |
Trà Vinh | 79.000-80.000 | -2.000 |
Cần Thơ | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 79.000-80.000 | -2.000 |
Cà Mau | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 81.000-82.000 | -3.000 |
Kiêng Giang | 78.000-79.000 | -1.000 |
Sóc Trăng | 79.000-80.000 | -2.000 |
Đồng Tháp | 78.000-79.000 | -1.000 |
Tây Ninh | 77.000-78.000 | -2.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp