Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo dự báo ổn định ngày cuối tuần

Giá cả hàng hóa

16/05/2020 15:23

Dự báo giá heo hơi ngày 17/5 ổn định trở lại, sau khi tăng từ 3.000-4.000 đồng/kg trên cả 3 miền.

Giá heo hơi hôm nay 16/5 ghi nhận tình trạng sốt giá trở lại từ 3.000-4.000 đồng/kg. Hiện giá heo hơi hôm nay đang dao động trên ngưỡng rất cao 90.000-96.000 đồng/kg.

Theo quy trình, để sản phẩm thịt heo đến tay người tiêu dùng phải trải qua nhiều khâu trung gian. Cụ thể, heo xuất chuồng được thu gom bởi các thương lái. Sau đó, để đến được chợ đầu mối, thương lái sẽ chịu các khoản phí như: vận chuyển, giết mổ, bốc xếp... Từ chợ đầu mối, người bán lẻ tiến hành thu mua. Để đến tay người tiêu dùng, người bán lẻ phải trả thêm chi phí vận chuyển, thuê sạp, phí hao hụt và các phí dịch vụ khác.

Từ giá heo mảnh tại chợ đầu mối Hóc Môn là 110.000 đồng/kg, khi tìm đến chợ bán lẻ thông qua các kênh phân phối khác nhau, giá này đã nâng lên khoảng 50%.

Giá heo dự báo ổn định ngày cuối tuần

Thời điểm này trung bình mỗi ngày, lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn khoảng 3.500 con, giảm hơn 40% so với năm ngoái. Trong khi nhu cầu cao, neo giá thịt heo ở mức cao, việc lượng thịt heo về chợ giảm mạnh so với cùng kỳ như vậy cho thấy là nguồn cung thịt vẫn chưa được cải thiện nhiều.

Để kéo giá thịt heo xuống, theo Bộ NN&PTNT, nhiệm vụ hàng đầu là tập trung tái đàn một cách nhanh chóng, kết hợp với bảo đảm an toàn, tránh dịch bệnh, hướng tới khả năng cân bằng cung-cầu trong quý III và quý IV.

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo không có biến động mạnh. Giá heo tiếp tục ổn định mức cao nhất cả nước với 96.000 đồng/kg tại Hà Nam. Giá heo tại Vĩnh Phúc khả năng tăng 1.000 đồng lên mức 93.000 đồng/kg. Giá heo ổn định ở mức 94.000 đồng/kg tại Thái Bình, Hưng Yên, Thái Nguyên, Phú Thọ, Hà Nội. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 92.000-93.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo đi ngang. Giá heo cao nhất khu vực ở mức 92.000 đồng/kg Quảng Nam, Nghệ An, Thanh Hóa. Giá heo duy trì ở mức thấp nhất khu vực với 88.000 đồng/kg tại Đắc Lắc, Ninh Thuận, Bình Thuận, Hà tĩnh. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 89.000-90.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo yên ắng. Giá heo cao nhất hiện tại ở mức 95.000 đồng/kg tại Đồng Nai, Bến Tre. Giá heo tiếp tục duy trì mức thấp nhất với 85.000 đồng/kg tại Vĩnh Long. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 85.000-90.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi cả nước ngày 17/5/2020 được dự báo cụ thể dưới đây: 

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 17/5/2020
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 93.000-94.000 Giữ nguyên
Hải Dương 88.000-89.000 Giữ nguyên
Thái Bình 93.000-94.000 Giữ nguyên
 Bắc Ninh 88.000-89.000 Giữ nguyên
Hà Nam 95.000-96.000 Giữ nguyên
Hưng Yên 93.000-94.000 Giữ nguyên
Nam Định 92.000-93.000 GIữ nguyên
Ninh Bình 90.000-91.000 Giữ nguyên
Hải Phòng 90.000-91.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 87.000-88.000 Giữ nguyên
Lào Cai 92.000-93.000 Giữ nguyên
Tuyên Quang 92.000-93.000 Giữ nguyên
Cao Bằng 88.000-90.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 88.000-89.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 93.000-94.00 Giữ nguyên
Thái Nguyên 93.000-94.000 Giữ nguyên
Bắc Giang 92.000-93.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 91.000-92.000 Giữ nguyên
Lạng Sơn 88.000-89.000 Giữ nguyên
Hòa Bình 87.000-88.000 Giữ nguyên
Sơn La Đang cập nhật Đang cập nhật
Lai Châu 87.000-88.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 89.000-90.000 Giữ nguyên
Nghệ An 89.000-90.000 Giữ nguyên
Hà Tĩnh 90.000-91.000 Giữ nguyên
Quảng Bình 89.000-90.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 89.000-90.00 Giữ nguyên
TT-Huế 89.000-90.000 Giữ nguyên
Quảng Nam 91.000-92.000 Giữ nguyên
Quảng Ngãi 89.000-90.000 Giữ nguyên
Bình Định 89.000-90.000 Giữ nguyên
Phú Yên 87.000-88.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 87.000-88.000 Giữ nguyên
Khánh Hòa 89.000-90.000 Giữ nguyên
Bình Thuận 87.000-88.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 87.000-88.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 87.000-88.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 89.000-90.000 Giữ nguyên
Gia Lai 87.000-88.0000 Giữ nguyên
Đồng Nai 94.000-95.000 Giữ nguyên
TP.HCM 89.000-90.000 Giữ nguyên
Bình Dương 89.000-90.000 Giữ nguyên
Bình Phước 89.000-90.000 Giữ nguyên
BR-VT 86.000-87.000 Giữ nguyên
Long An 89.000-90.000 Giữ nguyên
Tiền Giang 91.000-92.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu  88.000-90.000 Giữ nguyên
Bến Tre 94.000-95.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 92.000-93.000 1.000
Cần Thơ 89.000-90.000 1.000
Hậu Giang 89.000-90.00 Giữ nguyên
Cà Mau 90.000-91.000 Giữ nguyên
Vĩnh Long 84.000-85.000 GIữ nguyên
An Giang 87.000-88.000 Giữ nguyên
Kiêng Giang 92.000-93.000 Giữ nguyê
Sóc Trăng 88.000-90.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 87.000-88.000 Giữ nguyên
Tây Ninh 89.000-90.000 Giữ nguyên
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement