06/08/2019 18:02
Giá heo đồng loạt tăng khắp các vùng miền
Giá heo hơi tại nhiều tỉnh thành miền Bắc đã lên mức 45.000 đồng/kg trong khi tại các tỉnh phía Nam giá cũng tăng trên diện rộng.
Ngày 6/8 các công ty chăn nuôi lớn đã tiếp tục điều chỉnh giá heo hơi thêm 1.000 đồng/kg, trong khi đó giá heo thịt trong dân vẫn duy trì đà tăng.
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Bắc đồng loạt tăng lên mức 44.000-4.500 đồng/kg, theo dự đoán của nhiều chủ trại, giá heo có thể đạt mức phổ biến 45.000 đồng/kg trong ngày 7/8 vì các đầu mối tiếp tục đẩy mạnh thu mua trong khi heo trọng lượng lớn không còn nhiều.
![]() |
| Giá heo tăng nhưng nhiều hộ nuôi không còn heo thịt để bán. |
Tại các tỉnh miền Trung, miền Nam giá heo hơi dù không cao bằng các tỉnh miền Bắc nhưng cũng tăng rõ rệt ở hầu khắp các địa phương. Hầu hết các tỉnh/thành giá heo hơi đều vượt qua mức 30.000 đồng/kg. Nhiều vùng còn dịch tả heo châu Phi người nuôi cũng không vội bán ra.
Tại miền Trung, giá heo hơi bình quân đã lên mức 32.000-34.000 đồng/kg. Trong khi đó, tại các tỉnh miền Nam nhiều nơi đã đạt mức 35.000-37.000 đồng/kg.
Giá heo ngày 7/8 tại các tỉnh/thành được cập nhật trong bảng dưới đây:
| BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 7/8/2019 | ||
| Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
| Hà Nội | 41.000-45.000 | 1.000 |
| Hải Dương | 42.000-45.000 | 1.000 |
| Thái Bình | 43.000-45.000 | 1.000 |
| Bắc Ninh | 42.000-45.000 | 1.000 |
| Hà Nam | 42.000-45.000 | 1.000 |
| Hưng Yên | 43.000-45.000 | 1.000 |
| Nam Định | 44.000-46.000 | 1.000 |
| Ninh Bình | 42.000-44.000 | 2.000 |
| Hải Phòng | 44.000-47.000 | 2.000 |
| Quảng Ninh | 45.000-48.000 | 1.000 |
| Lào Cai | 42.000-45.000 | 1.000 |
| Tuyên Quang | 41.000-43.000 | 1.000 |
| Yên Bái | 42.000-45.000 | 2.000 |
| Bắc Kạn | 41.000-44.000 | 1.000 |
| Phú Thọ | 41.000-44.000 | 1.000 |
| Thái Nguyên | 42.000-44.000 | 1.000 |
| Bắc Giang | 44.000-45.000 | Giữ nguyên |
| Vĩnh Phúc | 42.000-44.000 | 1.000 |
| Cao Bằng | 43.000-47.000 | 1.000 |
| Hòa Bình | 42.000-43.000 | 1.000 |
| Sơn La | 42.000-46.000 | 1.000 |
| Lai Châu | 43.000-49.000 | Giữ nguyên |
| Thanh Hóa | 39.000-42.000 | Giữ nguyên |
| Nghệ An | 36.000-41.000 | 1.000 |
| Hà Tĩnh | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
| Quảng Bình | 32.000-35.000 | 1.000 |
| Quảng Trị | 30.000-34.000 | 1.000 |
| TT-Huế | 31.000-36.000 | 1.000 |
| Quảng Nam | 31.000-35.000 | 1.000 |
| Quảng Ngãi | 32.000-35.000 | 1.000 |
| Bình Định | 32.000-35.000 | 1.000 |
| Phú Yên | 33.000-36.000 | 1.000 |
| Khánh Hòa | 33.000-37.000 | 1.000 |
| Bình Thuận | 35.000-40.000 | 1.000 |
| Đắk Lắk | 30.000-37.000 | Giữ nguyên |
| Đắk Nông | 32.000-36.000 | 1.000 |
| Lâm Đồng | 32.000-36.000 | 2.000 |
| Gia Lai | 32.000-37.000 | Giữ nguyên |
| Đồng Nai | 32.000-37.000 | 2.000 |
| TP.HCM | 33.000-37.000 | 2.000 |
| Bình Dương | 31.000-35.000 | 1.000 |
| Bình Phước | 32.000-36.000 | 2.000 |
| BR-VT | 32.000-35.000 | 1.000 |
| Long An | 32.000-36.000 | 2.000 |
| Tiền Giang | 32.000-36.000 | 2.000 |
| Bến Tre | 32.000-37.000 | 3.000 |
| Trà Vinh | 32.000-34.000 | 3.000 |
| Cần Thơ | 32.000-36.000 | 2.000 |
| Bạc Liêu | 30.000-35.000 | 2.000 |
| Vĩnh Long | 29.000-33.000 | 1.000 |
| An Giang | 34.000-37.000 | 2.000 |
| Đồng Tháp | 30.000-36.000 | 2.000 |
| Tây Ninh | 30.000-35.000 | 2.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp





