Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo đồng loạt tăng khắp các vùng miền

Giá cả hàng hóa

06/08/2019 18:02

Giá heo hơi tại nhiều tỉnh thành miền Bắc đã lên mức 45.000 đồng/kg trong khi tại các tỉnh phía Nam giá cũng tăng trên diện rộng.

Ngày 6/8 các công ty chăn nuôi lớn đã tiếp tục điều chỉnh giá heo hơi thêm 1.000 đồng/kg, trong khi đó giá heo thịt trong dân vẫn duy trì đà tăng.

Giá heo hơi tại các tỉnh miền Bắc đồng loạt tăng lên mức 44.000-4.500 đồng/kg, theo dự đoán của nhiều chủ trại, giá heo có thể đạt mức phổ biến 45.000 đồng/kg trong ngày 7/8 vì các đầu mối tiếp tục đẩy mạnh thu mua trong khi heo trọng lượng lớn không còn nhiều.

Giá heo tăng nhưng nhiều hộ nuôi không còn heo thịt để bán.
Giá heo tăng nhưng nhiều hộ nuôi không còn heo thịt để bán.

Tại các tỉnh miền Trung, miền Nam giá heo hơi dù không cao bằng các tỉnh miền Bắc nhưng cũng tăng rõ rệt ở hầu khắp các địa phương. Hầu hết các tỉnh/thành giá heo hơi đều vượt qua mức 30.000 đồng/kg. Nhiều vùng còn dịch tả heo châu Phi người nuôi cũng không vội bán ra.

Tại miền Trung, giá heo hơi bình quân đã lên mức 32.000-34.000 đồng/kg. Trong khi đó, tại các tỉnh miền Nam nhiều nơi đã đạt mức 35.000-37.000 đồng/kg.

Giá heo ngày 7/8 tại các tỉnh/thành được cập nhật trong bảng dưới đây:

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 7/8/2019
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 41.000-45.000 1.000
Hải Dương 42.000-45.000 1.000
Thái Bình 43.000-45.000 1.000
Bắc Ninh 42.000-45.000 1.000
Hà Nam 42.000-45.000 1.000
Hưng Yên 43.000-45.000 1.000
Nam Định 44.000-46.000 1.000
Ninh Bình 42.000-44.000 2.000
Hải Phòng 44.000-47.000 2.000
Quảng Ninh 45.000-48.000 1.000
Lào Cai 42.000-45.000 1.000
Tuyên Quang 41.000-43.000 1.000
Yên Bái 42.000-45.000 2.000
Bắc Kạn 41.000-44.000 1.000
Phú Thọ 41.000-44.000 1.000
Thái Nguyên 42.000-44.000 1.000
Bắc Giang 44.000-45.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 42.000-44.000 1.000
Cao Bằng 43.000-47.000 1.000
Hòa Bình 42.000-43.000 1.000
Sơn La 42.000-46.000 1.000
Lai Châu 43.000-49.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 39.000-42.000 Giữ nguyên
Nghệ An 36.000-41.000 1.000
Hà Tĩnh 36.000-40.000 Giữ nguyên
Quảng Bình 32.000-35.000 1.000
Quảng Trị 30.000-34.000 1.000
TT-Huế 31.000-36.000 1.000
Quảng Nam 31.000-35.000 1.000
Quảng Ngãi 32.000-35.000 1.000
Bình Định 32.000-35.000 1.000
Phú Yên 33.000-36.000 1.000
Khánh Hòa 33.000-37.000 1.000
Bình Thuận 35.000-40.000 1.000
Đắk Lắk 30.000-37.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 32.000-36.000 1.000
Lâm Đồng 32.000-36.000 2.000
Gia Lai 32.000-37.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 32.000-37.000 2.000
TP.HCM 33.000-37.000 2.000
Bình Dương 31.000-35.000 1.000
Bình Phước 32.000-36.000 2.000
BR-VT 32.000-35.000 1.000
Long An 32.000-36.000 2.000
Tiền Giang 32.000-36.000 2.000
Bến Tre 32.000-37.000 3.000
Trà Vinh 32.000-34.000 3.000
Cần Thơ 32.000-36.000 2.000
Bạc Liêu 30.000-35.000 2.000
Vĩnh Long 29.000-33.000 1.000
An Giang 34.000-37.000 2.000
Đồng Tháp  30.000-36.000 2.000
Tây Ninh 30.000-35.000 2.000
BẠCH TRANG
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement